(THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 31/7
đến ngày 6 tháng 8 năm 2023)
I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung
bình: 310C, Cao: 350C, Thấp: 300 C.
Độ ẩm trung bình: 50%.
Cao 65% Thấp:..............
Lượng mưa:
Nhận xét khác:
Trong tuần đêm và sáng có mưa rào cây
trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của
cây trồng và diện tích canh tác:
* Lúa mùa sớm:
Diện tích: 920 ha. Giống KD, HT1, VNR20.
GĐST: Làm đòng - Đòng Già
* Lúa mùa trung: Diện tích: 1.172,6 ha. Giống
KD, HT, J02.
GĐST: Đẻ rộ - Đứng cái - Làm đòng
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa sớm
(Làm đòng)
|
Bướm sâu cuốn lá nhỏ
|
0,5
|
5,0
|
|
Trứng sâu cuốn lá nhỏ
|
7,0
|
80
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,8
|
8,0
|
T5,N
|
|
Bệnh khô vằn
|
2,1
|
22,5
|
C1
|
Rầy các loại
|
48
|
600
|
T1,2
|
Chuột
|
0,2
|
2,0
|
|
Lúa mùa trung ( cuối để- Đứng cái- Làm đòng)
|
Bướm sâu cuốn lá nhỏ
|
0,3
|
2,0
|
|
Trứng sâu cuốn lá nhỏ
|
9,7
|
60
|
T5,N
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2,1
|
8,0
|
|
Bệnh khô vằn
|
0,4
|
3,5
|
C1
|
|
Chuột
|
0,1
|
2,0
|
|
|
Rầy các loại
|
36
|
420
|
T1,2
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn
sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Trà trung
|
65
|
30
|
35
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
3,5
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
46
|
28
|
18
|
8
|
|
|
|
|
|
36
|
420
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Trà sớm
|
53
|
|
55
|
8
|
|
|
|
|
|
2,1
|
22,5
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
78
|
40
|
28
|
10
|
|
|
|
|
|
48
|
600
|
|
|
|
|
|
|
V.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 31/7 đến ngày 6 tháng
8 năm 2023)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Trà sớm
|
2,1
|
22,5
|
44,4
|
Nhẹ: 27,2
TB: 7,2
|
|
|
|
|
Hẹp
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.Tình
hình dịch hại:
+ Trên lúa mùa
- Bướm cuốn lá nhỏ
lứa 6 ra và bắt đầu đẻ trứng trên cả 2
trà mật độ trứng trung bình 10 - 20q/m2, cao 40 - 60 q/m2,
cục bộ ruộng xanh tốt 80 q/m2
- Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại mức độ hại nhẹ, cục bộ hại TB trên
một số diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp.
- Rầy các loại phát sinh và gây hại nhẹ trên cả 2 trà lúa.
- Chuột gây hại nhẹ trên những
diện tích ven kênh mương, đường lớn, ven đồi gò,....
Ngoài ra, bệnh sinh lý gây hại cục bộ nhẹ trên một số chân ruộng đất
chua, lầy thụt. Sâu đục thân gây hại rải rác trên cả hai trà.
2.Biện pháp xử lý:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 20 con/m2
trong giai đoạn đứng cái, làm đòng) có thể sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn
lá,… Ví dụ thuốc: NPELLAUGOLD 220SC,
2 EC, Satrungdan 95 BTN, Clever 300 WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Tasieu
5 WG, NEWAMATER 200 SC,...
Thời gian phòng trừ tốt nhất là 7 - 11/8/2023
- Bệnh khô vằn : Khi
ruộng bị bệnh trên 20% dảnh hại, cần phòng trừ bằng các loại thuốc có trong
danh mục (Ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Validacin 8SL, Lervin 50SC, Valivithaco 5SL
...).
- Các xã
cần tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung theo công văn số 988/UBND-NN, ngày
17/7/2023 của UBND huyện.
3. Dự kiến thời gian tớí:
- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 6 sẽ nở rộ từ ngày 7/8 trở đi và gây hại trên cả
2 hai trà lúa mùa sớm, mùa trung.mức độ
hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng đến rất nặng nếu không được phòng trừ
kịp thời.
- Bệnh khô vằn tiếp tục lây lan và gây hại mạnh sau đợt nắng mưa xen kẽ.
- Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ và gây hại mức độ hại nhẹ đến
trung bình.
Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân, bệnh sinh lý gây hại nhẹ.
Người tập hợp
Đỗ Thị
Huyền
|
Ngày 1 tháng 8 năm 2023
PhóTrạm trưởng
Đã ký)
Trương Thị
Thanh Nga
|