Thứ Bảy, 18/5/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 5, dự báo tháng 6/2023 (Số 13/2023). Hạ Hòa.

Tuần 23. Tháng 6/2023. Ngày 07/06/2023
Từ ngày: 01/05/2023. Đến ngày: 01/06/2023

CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA



Số: 13/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hạ Hòa, ngày 07 tháng 6 năm 2023

THÔNG BÁO  

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 5/2023

 Dự báo tình hình SVGH tháng 6/2023



I. TÌNH HÌNH SVGH HẠI TRONG THÁNG 5/2023

1. Trên lúa xuân muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Tổng diện tích nhiễm 85,6 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ. Giảm so với cùng kỳ năm trước 214,3 ha.

- Bệnh bạc lá vi khuẩn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 27 ha, trong đó nhiễm nhẹ 17,9 ha, nhiễm trung bình 9,1 ha. Giảm so với cùng kỳ năm trước 31,4 ha. Diện tích đã phòng trừ  9,1 ha.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình. Tổng diện tích nhiễm 60,7 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ. Tăng so với cùng kỳ năm trước 60,7 ha.  

Ngoài ra, bọ xít dài gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ; Sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh đen lép hạt, bệnh đạo ôn cổ bông, ... hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 116,8 ha, trong đó nhiễm nhẹ 88,7 ha, nhiễm trung bình 28,1 ha. Giảm so với cùng kỳ năm trước 157,3 ha. Diện tích đã phòng trừ  28,1 ha.

- Bệnh bạc lá vi khuẩn: Gây hại nhẹ, cục bộ trung bình. Tổng diện tích nhiễm 54,3 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ. Giảm so với cùng kỳ năm trước 78 ha.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại trung bình. Tổng diện tích nhiễm 16,3 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ. Tăng so với cùng kỳ năm trước 16,3 ha. 

- Ngoài ra, bọ xít dài gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ; Sâu cuốn lá, sâu đục thân, ... hại rải rác.

3. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, sâu keo mùa thu, sâu đục thân, đục bắp hại nhẹ; Chuột hại cục bộ; bệnh đốm lá, ... hại rải rác.

4. Trên chè:

 - Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Tổng diện tích nhiễm 204,6 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ. Tăng so với cùng kỳ năm trước 125,6 ha.

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Tổng diện tích nhiễm 169,9 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ. Tương đương so với cùng kỳ năm trước.

- Rầy xanh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Tổng diện tích nhiễm 37,1 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ. Tăng so với cùng kỳ năm trước 24,9 ha.

- Ngoài ra, Bệnh sinh lý, nhện đỏ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh chấm xám, bệnh đốm nâu, ... gây hại rải rác.

II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH HẠI THÁNG 6/2023

1Trên mạ mùa: Sâu cuốn lá, rầy các loại, bệnh sinh lý,... gây hại nhẹ; chuột hại cục bộ.

2. Trên lúa mùa:  

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Ngoài ra: Bệnh sinh lý, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ; cào cào, châu chấu, sâu đục thân,... hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu gây hại trên ngô hè thu từ 2 lá trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng cần phòng trừ kịp thời ngay từ lứa đầu tiên.

4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, nhện đỏ, bọ cánh tơ, hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; rầy xanh hại nhẹ đến trung bình. Bệnh sinh lý hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Bệnh đốm nâu, đốm xám, thối búp,... hại nhẹ rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Nhện, bệnh ghẻ sẹo, loét, bọ xít, ruồi vàng (ruồi đục quả) phát sinh gây hại nhẹ; bệnh chảy gôm, rệp các loại, sâu đục cành,... hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu đo ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

1. Trên mạ:

+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.  

+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế  môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: : MipCiDe 50WP, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Sagometro 50WG, Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Admaire 050 EC, ...). Bắt mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên lúa:

- Bệnh sinh lý: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ sinh lý sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt.

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng (ví dụ: Boxer 15GR; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...).

- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: sâu cuốn lá nhỏ, cào cào, châu chấu, ...

3. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2); Nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày; Phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô; Thời điểm phun thuốc tốt nhất vào buổi chiều tối.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC,  Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite 300SC,...

5. Trên cây bưởi:

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- TT huyện ủy, UBND huyện (b/c);

- Chi cục TT&BVTV Phú thọ (b/c);

- VP huyện ủy, VP UBND huyện;

- Ban chỉ đạo SX NN (các thành viên);

- Phòng NN & PTNT;

- Trung tâm VH-TT-DL và TT huyện;

- Trạm: KN, CN& TY;

- Hội ND, Hội PN, Hội CCB, Đoàn TN;

- 20 xã, Thị trấn;

- L­ưu.

TRẠM TRƯỞNG

                    

Đỗ Thị Thùy Dương