Thứ Ba, 14/5/2024

Kết quả điều tra sâu bệnh tuần 33 (Số 33/2023). Lâm Thao.

Tuần 33. Tháng 8/2023. Ngày 15/08/2023
Từ ngày: 14/08/2023. Đến ngày: 20/08/2023

 Chi cục TT & BVTV Phú Thọ

Trạm TT & BVTV Lâm Thao

Số: 33/TB-TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

(THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 14 đến ngày 20 tháng 8 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 300C, Cao: 330C, Thấp: 290 C.

Độ ẩm trung bình: 60%. Cao 70% Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng, có xen kẽ mưa rào nhẹ,  cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Lúa mùa sớm: Diện tích: 920 ha. Giống KD, HT1, VNR20.      

GĐST:  Đòng Già - Trỗ bông

* Lúa mùa trung: Diện tích: 1.173,2 ha. Giống KD, HT, J02.

GĐST: Đứng cái - Làm đòng

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm

 (Đòng già – Trỗ bông)

Sâu cuốn lá nhỏ

2,4

20

T2,3

Bệnh khô vằn

7

44

C1

Rầy các loại

34

420

T4,5

Bệnh bạc lá

0,02

0,5

C1

Lúa mùa trung (Đứng cái- Làm đòng)

Sâu cuốn lá nhỏ

8

60

T2,3

Bệnh khô vằn

5,2

42

C1

Rầy các loại

30

320

T4,5


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

Trà sớm

45

9

21

15

 

 

 

 

 

2,4

20

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

60

 

42

18

 

 

 

 

 

7

44

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

74

 

8

12

24

30

 

 

 

34

420

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

30

 

30

 

 

 

 

 

 

0,02

0,5

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

Trà trung

53

11

28

14

 

 

 

 

 

8

60

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

42

0

33

9

 

 

 

 

 

5,2

42

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

100

 

9

26

35

30

 

 

 

30

320

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 14 đến ngày 20 tháng 8 năm 2023) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Trà sớm

2,4

20

35,5

35,5 (nhẹ)

 

 

-18.3

597,8

Rộng

2

Bệnh khô vằn

7

44

200,8

Nhẹ: 131,7

TB: 52,3

16,8

 

-54

85,9

Rộng

3

Sâu cuốn lá nhỏ

Trà trung

8

60

228,5

Nhẹ: 173

TB: 48,7

6,8

 

+82,8

958,4

Rộng

4

Bệnh khô vằn

5,2

42

234,6

Nhẹ: 166,1

TB: 61,7

6,8

 

+75

68,6

Rộng


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Hầu hết các diện tích đã được phun thuốc phòng trừ hiệu quả, hiện tại sâu gây hại mức độ nhẹ, phát dục chủ yếu tuổi 2,3.

  Còn một số diện tích cục bộ trà trung phun xong gặp mưa hoặc diện tích đã phun có mật độ sâu cao , hiện tại sâu non gây hại mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Mật độ phổ biến 10-20 con/m2, cao 24-40 con/m2, cục bộ 60 con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 2,3 (đã chỉ đạo phun kép lần 2).

- Bệnh khô vằn gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những diện tích lúa xanh tốt, rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.

- Rầy các loại phát sinh và gây hại trên các trà lúa, mức độ gây hại nhẹ.

* Ngoài ra: - Chuột tiếp tục gây hại cục bộ trên hai trà lúa, mức độ hại nhẹ, rải rác. Sâu đục thân gây hại rải rác.

- Bệnh bạc lá gây hại cục bộ ổ tại Kinh kệ - Phùng Nguyên (tỷ lệ hại 0,3-0,5%).

2. Biện  pháp xử lý:

  - Sâu cuốn lá nhỏ: Phun kép lại lần 2 trên những diện tích phun xong gặp mưa, hoặc ruộng có mật độ sâu còn cao trên 20 con/m2 Sử dụng một trong các loại thuốc: NPELLAUGOLD 220SC, 2 EC, Satrungdan 95 BTN, Clever 300 WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Tasieu 5 WG, NEWAMATER 200 SC,...

-  Bệnh khô vằn:  Khi ruộng bị bệnh trên 20% dảnh hại, cần phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Validacin 8SL, Lervin 50SC, Valivithaco 5SL ...).

- Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Theo dõi và phòng trừ các ổ bệnh bạc lá gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu.

3. Dự kiến thời gian tớí:

 - Sâu cuốn lá nhỏ:  Tiếp tục gây hại  trên trà lúa mùa sớm và mùa trung mức độ hại nhẹ , cục bộ hại nặng trên những diện tích mật độ sâu cao và diệnj tích  phòng trừ gắp mưa mà không phun phòng trừ lại lần 2.

- Bệnh khô vằn gây hại trên cả 2 trà mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt bón nhiều phân đạm.

- Rầy các loại phát sinh và gây hại nhẹ.

- Bệnh bạc lá tiếp tục lây lan và gây hại nhẹ trên một số giống lúa có bản lá to.

* Ngoài ra chuột và sâu đục thân gây hại nhẹ

 

 

Người tập hợp

 

 

Đỗ Thị  Huyền

Ngày 15  tháng 8  năm 2023

PhóTrạm trưởng

Đã ký)

Trương Thị Thanh Nga