Thứ Tư, 15/5/2024

Kết quả điều tra sâu bệnh tuần 34 (Số 34/2023). Lâm Thao.

Tuần 34. Tháng 8/2023. Ngày 24/08/2023
Từ ngày: 21/08/2023. Đến ngày: 26/08/2023

 Chi cục TT & BVTV Phú Thọ

Trạm TT & BVTV Lâm Thao

Số: 34/TB-TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

(THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 21 đến ngày 27  tháng 8 năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 300C, Cao: 330C, Thấp: 290 C.

Độ ẩm trung bình: 60%. Cao 70% Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng, có xen kẽ mưa rào nhẹ,  cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Lúa mùa sớm: Diện tích: 920 ha. Giống KD, HT1, VNR20.      

GĐST: Trỗ bông, phơi màu – ngậm sữa.

* Lúa mùa trung: Diện tích: 1.172,7 ha. Giống KD, HT, J02.

GĐST: Làm đòng - |Đòng già.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm

 (Trỗ bông, phơi màu – ngậm sữa)

Sâu cuốn lá

1,7

20

 

Rầy các loại

38

480

 

Bệnh khô vằn

3,3

22

 

Bệnh đốm sọc VK

0,2

5

 

 

Bệnh bạc lá

0,3

5

 

Lúa mùa trung (Làm đòng – Đòng già)

Sâu cuốn lá

2

32

 

Rầy các loại

130

650

 

Bệnh khô vằn

2,4

26

 

 

Bệnh đốm sọc VK

0,2

3

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Sâu cuốn lá

Trà sớm

41

4

5

9

18

5

 

 

 

1,7

20

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

60

12

5

12

9

22

 

 

 

38

480

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

61

 

43

18

 

 

 

 

 

3,3

22

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

35

 

35

 

 

 

 

 

 

0,2

5

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

 

32

 

32

 

 

 

 

 

 

0,3

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá

51

3

4

8

22

14

 

 

 

2

32

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

57

14

5

8

9

21

 

 

 

130

650

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Trà trung

60

 

43

17

 

 

 

 

 

2,4

26

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

 

30

 

30

 

 

 

 

 

 

0,2

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 21 đến ngày 27 tháng 8 năm 2023) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Trà sớm

1,7

20

47,2

47,2 (nhẹ)

 

 

+47,2

 

Hẹp

2

Bệnh khô vằn

3,3

22

61,7

Nhẹ: 47,2

TB: 14,5

 

 

-23,2

14,5

(lần 2)

Hẹp

3

Sâu cuốn lá nhỏ

Trà trung

2

32

72,7

Nhẹ: 64,5

TB: 8,2

 

 

+26,6

 

Hẹp

4

Bệnh khô vằn

2,4

26

129,1

Nhẹ: 100,9

TB: 28,2

 

 

+35,4

28,2

 (lần 2)

Rộng


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non gây hại trên các trà lúa, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ trung bình trên một số diện tích lúa mùa trung giai đoạn làm đòng đến đòng già.

- Bệnh khô vằn gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng.

- Rầy các loại: phát sinh và gây hại trên các trà lúa, mức độ gây hại nhẹ.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại cục bộ, mức độ gây hại nhẹ.

Ngoài ra: - Chuột: gây hại cục bộ trên một số diện tích ven kênh mương, ven nghĩa trang, gò đồi,…., mức độ gây hại nhẹ, rải rác.

- Bướm đục thân hai chấm ra và đẻ trứng rải rác trên trà trung. Sâu đục thân gây bông bạc rải rác.

2. Biện  pháp xử lý:

-  Bệnh khô vằn:  Khi ruộng bị bệnh trên 20% dảnh hại, cần phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Validacin 8SL, Lervin 50SC, Valivithaco 5SL ...).

- Phun thuốc phòng trừ các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn bằng các loại thuốc đặc hiệu như: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP,......

- Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

Ngoài ra: Theo dõi và phòng trừ các ổ rầy gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại chủ yếu trên trà mùa trung, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ, cục bộ trung bình trên những ruộng xanh tốt bón nhiều phân đạm.

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.

- Ngoài ra: Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại cục bộ nhẹ. Sâu đục thân, chuột gây hại rải rác.

Người tập hợp

 

 

Đỗ Thị  Huyền

Ngày 22  tháng 8  năm 2023

PhóTrạm trưởng

Đã ký)

Trương Thị Thanh Nga