Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 35 (Số 35/2023). Lâm Thao.

Tuần 35. Tháng 8/2023. Ngày 29/08/2023
Từ ngày: 28/08/2023. Đến ngày: 03/09/2023

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 300C, Cao: 330C, Thấp: 290 C.

Độ ẩm trung bình: 60%. Cao 70% Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng nhẹ, có xen kẽ mưa rào,  cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Lúa mùa sớm: Diện tích: 920 ha. Giống KD, HT1, VNR20.      

GĐST: Ngậm sữa, chắc xanh – đỏ đuôi.

* Lúa mùa trung: Diện tích: 1.172,7 ha. Giống KD, HT, J02.

GĐST: Làm đòng, đòng già - Trỗ bông.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm

 (Ngậm sữa, chắc xanh – đỏ đuôi)

Bệnh bạc lá

0,08

2

C1

Bệnh khô vằn

1,9

20

C1,3

Bệnh đốm sọc VK

0,2

2

C1

Rầy các loại

41

480

T2,3,TT

 

Trứng rầy

8

120

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

0,7

8

T4,5

Lúa mùa trung (Làm đòng, đòng già – Trỗ bông)

Bệnh bạc lá

0,4

5

C1

Bệnh khô vằn

3,2

32

C1,3

Bệnh đốm sọc VK

0,2

5

C1

 

Rầy các loại

82,8

2000

T2,3,TT

 

Trứng rầy

6,3

180

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

0,6

16

T4,5

 

Bướm đục thân hai chấm

0,1

0,2

 

 

Trứng đục thân hai chấm

0,02

0,5

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh bạc lá

Trà sớm

26

 

22

4

 

 

 

 

 

0,08

2

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

44

 

32

12

 

 

 

 

 

1,9

20

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

26

 

26

 

 

 

 

 

 

0,2

2

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

95

6

18

32

8

11

 

 

20

41

480

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá

 

43

 

 

6

14

23

 

 

 

0,7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

35

 

30

5

 

 

 

 

 

0,4

5

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

41

 

26

15

 

 

 

 

 

3,2

32

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

Trà trung

32

 

32

 

 

 

 

 

 

0,2

5

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

133

12

46

32

10

5

 

 

30

82,8

2000

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá

 

42

 

 

6

15

21

 

 

 

0,6

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 28/8 đến ngày 03 tháng 9 năm 2023) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Trà sớm

1,9

20

85,1

85,1  (nhẹ)

 

 

+25,7

 

Hẹp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hẹp

2

Bệnh khô vằn

Trà trung

3,2

32

117,3

Nhẹ: 101

TB: 16,3

 

 

+42,3

16,3 (lần 2)

Hẹp

3

Rầy các loại

82,8

2000

30,4

Nhẹ: 22,2

TB: 8,2

 

 

+30,4

8,2

Hẹp

4

Sâu cuốn lá nhỏ

 

0,6

16

22,2

Nhẹ: 22,2

 

 

+22,2

 

Hẹp


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

+ Trên trà sớm:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, chủ yếu trên diện tích lúa giai đoạn ngậm sữa, chắc xanh.

- Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ.

- Rầy các loại phát sinh và gây hại nhẹ, rầy trưởng thành đẻ trứng, mật độ phổ biến 40-80 ổ/m2, cao 120 ổ/m2.

Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ. |Sâu đục thân hai chấm gây bông bạc rải rác.

+ Trên trà trung:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ trung bình trên những ruộng xanh tốt, bón nhiều phân đạm.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ.

- Rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ trung bình, mật độ phổ biến 120-400 con/m2, cao 600-1000  con/m2, cục bộ 1600-2000 con/m2 (tứ xã, thị trấn lâm thao), phát dục chủ yếu tuổi 2,3, TT.

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, chủ yếu trên những diện tích lúa xanh tốt đang giai đoạn làm đòng – đòng già.

- Sâu đục thân hai chấm ra và đẻ trứng chủ yếu trên diện tích lúa J02, ST25. Mật độ trứng phổ biến 0,1-0,2 ổ/m2, cao 0,3 - 0,5 ổ/m2.

2. Biện  pháp xử lý:

-  Bệnh khô vằn: Khi ruộng bị bệnh trên 20% dảnh hại, cần phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Validacin 8SL, Lervin 50SC, Valivithaco 5SL ...).

- Phun thuốc phòng trừ các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn bằng các loại thuốc đặc hiệu như: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP,......

- Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy cám (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một số loại thuốc, ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Chess 50WG,

- Sâu đục thân: Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng một trong các loại thuốc  ví dụ: Voliam targo 0.63 SC, Gà nòi 95SP, Nicata 95SP,....  Để phòng trừ triệt để sâu đục thân gây bông bạc cần phun thuốc trừ sâu đục thân khi lúa thấp thoi trỗ.

- Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.

- Đề phòng thời tiết có mưa giông, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh và gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ, gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng nếu không được phòng trừ kịp thời.

- Sâu đục thân gây hại cục bộ trên diện tích lúa trỗ muộn, nhất là diện tích lúa J02, ST25, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình nếu không được phòng trừ kịp thời.

Ngoài ra: sâu cuốn lá nhỏ gây hại cục bộ nhẹ.

 

Người tập hợp

 

 

 

Đỗ Thị  Huyền

Ngày 29  tháng 8  năm 2023

PhóTrạm trưởng

Đã ký)

 

Trương Thị Thanh Nga