I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung
bình: 300C, Cao: 330C, Thấp: 290 C.
Độ ẩm trung bình: 60%.
Cao 70% Thấp:..............
Lượng mưa:
Nhận xét khác:
Trong tuần trời nắng nhẹ, có xen kẽ mưa rào, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của
cây trồng và diện tích canh tác:
* Lúa mùa sớm:
Diện tích: 920 ha. Giống KD, HT1, VNR20.
GĐST: Ngậm sữa,
chắc xanh – đỏ đuôi.
* Lúa mùa trung: Diện tích: 1.172,7 ha. Giống
KD, HT, J02.
GĐST: Làm đòng, đòng già - Trỗ bông.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa sớm
(Ngậm sữa, chắc xanh – đỏ đuôi)
|
Bệnh bạc lá
|
0,08
|
2
|
C1
|
Bệnh khô vằn
|
1,9
|
20
|
C1,3
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,2
|
2
|
C1
|
Rầy các loại
|
41
|
480
|
T2,3,TT
|
|
Trứng rầy
|
8
|
120
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,7
|
8
|
T4,5
|
Lúa mùa trung (Làm đòng, đòng già – Trỗ bông)
|
Bệnh bạc lá
|
0,4
|
5
|
C1
|
Bệnh khô vằn
|
3,2
|
32
|
C1,3
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,2
|
5
|
C1
|
|
Rầy các loại
|
82,8
|
2000
|
T2,3,TT
|
|
Trứng rầy
|
6,3
|
180
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
0,6
|
16
|
T4,5
|
|
Bướm đục thân hai chấm
|
0,1
|
0,2
|
|
|
Trứng đục thân hai chấm
|
0,02
|
0,5
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn
sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
Trà sớm
|
26
|
|
22
|
4
|
|
|
|
|
|
0,08
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
44
|
|
32
|
12
|
|
|
|
|
|
1,9
|
20
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
26
|
|
26
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
95
|
6
|
18
|
32
|
8
|
11
|
|
|
20
|
41
|
480
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá
|
|
43
|
|
|
6
|
14
|
23
|
|
|
|
0,7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
35
|
|
30
|
5
|
|
|
|
|
|
0,4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
41
|
|
26
|
15
|
|
|
|
|
|
3,2
|
32
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
Trà trung
|
32
|
|
32
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
133
|
12
|
46
|
32
|
10
|
5
|
|
|
30
|
82,8
|
2000
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá
|
|
42
|
|
|
6
|
15
|
21
|
|
|
|
0,6
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 28/8 đến ngày 03
tháng 9 năm 2023)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Trà sớm
|
1,9
|
20
|
85,1
|
85,1 (nhẹ)
|
|
|
+25,7
|
|
Hẹp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hẹp
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
Trà trung
|
3,2
|
32
|
117,3
|
Nhẹ: 101
TB: 16,3
|
|
|
+42,3
|
16,3 (lần 2)
|
Hẹp
|
3
|
Rầy các loại
|
82,8
|
2000
|
30,4
|
Nhẹ: 22,2
TB: 8,2
|
|
|
+30,4
|
8,2
|
Hẹp
|
4
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
|
0,6
|
16
|
22,2
|
Nhẹ: 22,2
|
|
|
+22,2
|
|
Hẹp
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.
Tình hình dịch hại:
+ Trên trà sớm:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, chủ yếu trên diện
tích lúa giai đoạn ngậm sữa, chắc xanh.
- Bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại cục
bộ, mức độ hại nhẹ.
- Rầy các loại phát sinh và gây hại nhẹ, rầy
trưởng thành đẻ trứng, mật độ phổ biến 40-80 ổ/m2, cao 120 ổ/m2.
Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ. |Sâu
đục thân hai chấm gây bông bạc rải rác.
+ Trên trà trung:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ trung bình
trên những ruộng xanh tốt, bón nhiều phân đạm.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại cục
bộ, mức độ hại nhẹ.
- Rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ trung
bình, mật độ phổ biến 120-400 con/m2, cao 600-1000 con/m2, cục bộ 1600-2000 con/m2
(tứ xã, thị trấn lâm thao), phát dục chủ yếu tuổi 2,3, TT.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, chủ yếu trên
những diện tích lúa xanh tốt đang giai đoạn làm đòng – đòng già.
- Sâu đục thân hai chấm ra và đẻ trứng chủ
yếu trên diện tích lúa J02, ST25. Mật độ trứng phổ biến 0,1-0,2 ổ/m2,
cao 0,3 - 0,5 ổ/m2.
2. Biện pháp xử lý:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng
bị bệnh trên 20% dảnh hại, cần phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục
(Ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Validacin 8SL, Lervin 50SC, Valivithaco 5SL ...).
- Phun thuốc phòng
trừ các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn bằng các loại thuốc đặc hiệu như: Starwiner
20WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP,......
- Rầy các loại: Khi ruộng lúa có
mật độ rầy cám (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một số loại
thuốc, ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC,
Midan 10 WP, Chess 50WG,
- Sâu đục thân: Khi ruộng lúa có mật độ
trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2
cần tiến hành phòng trừ bằng một trong các loại thuốc ví dụ: Voliam targo
0.63 SC, Gà nòi 95SP, Nicata 95SP,.... Để phòng trừ triệt để sâu đục thân gây bông
bạc cần phun thuốc trừ sâu đục thân khi lúa thấp thoi trỗ.
- Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
3. Dự kiến thời
gian tớí:
- Bệnh khô vằn tiếp
tục gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.
- Đề phòng thời
tiết có mưa giông, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh và gây hại cục bộ,
mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.
- Rầy các loại tiếp
tục tích lũy mật độ, gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng nếu không được
phòng trừ kịp thời.
- Sâu đục thân gây
hại cục bộ trên diện tích lúa trỗ muộn, nhất là diện tích lúa J02, ST25, mức độ
hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình nếu không được phòng trừ kịp thời.
Ngoài ra: sâu cuốn
lá nhỏ gây hại cục bộ nhẹ.
Người tập hợp
Đỗ Thị
Huyền
|
Ngày 29 tháng 8 năm 2023
PhóTrạm trưởng
Đã ký)
Trương Thị
Thanh Nga
|