Thứ Ba, 14/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 36 (Số 36/2023). Lâm Thao.

Tuần 36. Tháng 9/2023. Ngày 05/09/2023
Từ ngày: 04/09/2023. Đến ngày: 10/09/2023

(THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 4 tháng 9 đến ngày 10 tháng 9  năm 2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 300C, Cao: 330C, Thấp: 290 C.

Độ ẩm trung bình: 60%. Cao 70% Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng nhẹ, có xen kẽ mưa nhỏ, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Lúa mùa sớm: Diện tích: 920 ha. Giống KD, HT1, VNR20.      

GĐST: Chắc xanh - Đỏ đuôi

* Lúa mùa trung: Diện tích: 1.172,7 ha. Giống KD, HT, J02.

GĐST: Trỗ bông - Phơi mầu - chắc xanh

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm

Chắc xanh- Đỏ đuôi)

Bệnh bạc lá

0,7

5,0

C1

Bệnh khô vằn

2,9

15

C1,3

Rầy các loại

78

600

T2,3,5TT

Lúa mùa trung (Trỗ bông- phơi mầu- trắc xanh)

Bệnh bạc lá

0,5

5,0

C1

Bệnh khô vằn

3,7

20

C1,3

Rầy các loại

106

800

T2,3,5TT

 

Sâu đục thân

0,1

1,2

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh bạc lá

Trà trung

35

30

 

5

 

 

 

 

 

0,7

5,0

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

57

34

 

15

 

 

 

 

 

3,7

20

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

176

10

35

20

13

8

 

 

40

106

800

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 3 đến ngày 10 tháng 9 năm 2023) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Trà trung

3,7

20

44,5

Nhẹ: 44,5

 

 

+ 0,9

 

 

2

Rầy các loại

106

800

16.3

Nhẹ: 16,3

 

 

+16,3

 

 

3

Bệnh khô vằn

 

2,9

15

14,4

Nhẹ: 14.4

 

 

-10,9

 

 

4

Rầy các loại

 

78

600

7,2

Nhẹ: 7,2

 

 

+7,2

 

 


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

+ Trên trà sớm:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, chủ yếu trên diện tích lúa còn chắc xanh.

- Bệnh bạc lá, gây hại mức độ hại nhẹ.

- Rầy các gây hại mức độ hại nhẹ, mật độ phổ biến 120-240con/m2, cao 400-600 con/m2

+ Trên trà trung:

- Bệnh khô vằn gây hại mức độ hại nhẹ, cục bộ trung bình trên những ruộng xanh tốt, bón nhiều phân đạm.

- Bệnh bạc lá phát sinh và gây hại nhẹ tỷ lệ lá hại phổ biến 0,5-2%, cao 3-5%.

- Rầy các loại phát triển và gây hại nhẹ, cục bộ trung bình, mật độ phổ biến 120-240 con/m2, cao 320-500con/m2, cục bộ 800con/m2. Mật độ trứng trung bình 40-60, cao 80-120 ổ/m 2, phát dục chủ yếu tuổi 2,3,4 TT.

- Sâu đục thân hai chấm tiếp tục ra rải rác và đẻ trứng chủ yếu trên diện tích lúa J02, ST25

2. Biện  pháp xử lý:

- Rầy các loại: Khi ruộng lúa có mật độ rầy cám (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một số loại thuốc, ví dụ: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Chess 50WG,

- Sâu đục thân: Theo dõi chặt trên lúa J02 và ST25. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng một trong các loại thuốc  ví dụ: Voliam targo 0.63 SC, Gà nòi 95SP, Nicata 95SP,....  Để phòng trừ triệt để sâu đục thân gây bông bạc cần phun thuốc trừ sâu đục thân khi lúa thấp thoi trỗ.

 - Phun thuốc phòng trừ các ổ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn bằng các loại thuốc đặc hiệu như: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP,......

- Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình trên những diện tích trỗ muộn.

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ, gây hại nhẹ đến trung bình

- Sâu đục thân gây hại cục bộ trên diện tích lúa trỗ muộn, nhất là diện tích lúa J02, ST25, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.

- Đề phòng thời tiết có mưa giông, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn phát sinh và gây hại cục bộ trên trà trung, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình.

Ngoài ra: sâu cuốn lá nhỏ gây hại cục bộ nhẹ.

 

Người tập hợp

 

 

 

Đỗ Thị  Huyền

Ngày 5 tháng 9 năm 2023

PhóTrạm trưởng

 

Đã ký)

Trương Thị Thanh Nga