Thứ Hai, 19/5/2025

Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 (Số 36/2023). Phú Thọ.

Tuần 36. Tháng 9/2023. Ngày 07/09/2023
Từ ngày: 01/09/2023. Đến ngày: 07/09/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 36/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 7 tháng 9 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
1 tháng 9 đến ngày 7 tháng 9 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  26,5 - 290C; Cao 30 - 350C; Thấp 23 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ các nơi trong tỉnh phổ biến đêm không mưa, ngày trời nắng; cuối kỳ thời tiết các nơi trong tỉnh phổ biến có mây, đêm không mưa, ngày nắng gián đoạn. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 7.504 ha

Sinh trưởng: chín sữa - chín sáp

- Lúa trung

Diện tích: 15.155 ha

Sinh trưởng: Làm đòng - trỗ - phơi màu

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.786,9 ha

Sinh trưởng: Làm hạt - chín sáp

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Tích dinh dưỡng về quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

29/8

30/8

31/8

1/9

2/9

3/9

4/9

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

3

0

1

Sâu đục thân 5 vạch

2

0

0

1

0

2

0

Sâu cuốn lá nhỏ

2

1

0

0

0

0

4

2

Thanh Thủy

Rầy nâu

0

0

0

1

0

1

0

Rầy xanh đuôi đen

0

0

0

1

0

1

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

1

0

0

Sâu đục thân cú mèo

0

0

0

1

0

1

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

4

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

0

3

4

0

3

2

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

1

1

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 8,4%, cao 11,4 - 24%, cục bộ 30,5-35% (Thanh Thủy, TP.Việt Trì); diện tích nhiễm 523,6 ha (Nhiễm nhẹ 409,4 ha, trung bình 114,2 ha) tại các huyện Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh, Tam Nông; tăng so với CKNT 41,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 36 ha.

- Rầy các loại: Mật độ hại phổ biến 23 - 89 con/m2, cao 111 - 880 con/m2; diện tích nhiễm 154,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại  huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Lâm Thao; tăng so với CKNT 154,9 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,6%, cao 4,0 - 7,0%, cục bộ 16% (Hạ Hòa); diện tích nhiễm 31,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 31,4 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,1 - 8,6 %, cao 11,9 - 26,3 %, cục bộ 36% (Hạ Hòa); diện tích nhiễm 1.801,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.291,2 ha, trung bình 510 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 457,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 503,7 ha.

- Rầy các loại: Mật độ hại phổ biến 24 - 96 con/m2, cao 106 - 880 con/m2, cục bộ 1.300 - 1.400 con/m2 (Thanh Sơn, Hạ Hòa); diện tích nhiễm 339,1 ha (Nhiễm nhẹ 310,5 ha, trung bình 28,6 ha) tại  huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 339,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 28,6 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,6%, cao 4,8 - 8,0%, cục bộ 26% (Hạ Hòa); diện tích nhiễm 51,9 ha (Nhiễm nhẹ 33,3 ha, trung bình 18,6 ha) tại huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 20 ha. Diện tích đã phòng trừ 18,6 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,8%, cao 5,0 - 16%; diện tích nhiễm 86,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 74 ha. Diện tích đã phòng trừ 68 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ hại phổ biến 1,0 con/m2, cao 14 con/m2; diện tích nhiễm 68 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 54 ha.

- Bọ xít dài: Mật độ hại phổ biến 0,6 con/m2, cao 5,0 con/m2; diện tích nhiễm 18 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 0,5 ha.

3. Trên ngô hè thu:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 3,9%, cáo 6,8 - 15%; diện tích nhiễm 114,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, TX.Phú Thọ, Yên Lập; tăng so với CKNT 70 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 2,9%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 623,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 424,4 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,9%, cao 3,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 332 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 92,2 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 0,9%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 131 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 71,1 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

6. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, cần lưu ý chỉ đạo phòng trừ trên trà Mùa trung.

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại mạnh trong thời gian tới, có thể gây cháy ổ, cháy chòm trên diện tích lúa đang chín sáp vào đầu tháng 9 trở đi nếu không được phòng trừ kịp thời, cần chú ý theo dõi chặt chẽ để phòng trừ khi mật độ rầy tới ngưỡng. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Lâm Thao, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong những ngày tới, trên diện tích lúa trỗ bông - chín sữa, bệnh có xu hướng gia tăng gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, nhất là sau mưa rào kèm theo dông, lốc. Những ruộng lúa đã bị nhiễm bệnh, ruộng cấy giống mẫn cảm (Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...) cần lưu ý phòng trừ kịp thời.

Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ trên lúa cấy muộn tại huyện Thanh Sơn, Tam Nông, Việt Trì. Bọ xít dài hại nhẹ tại huyện Tân Sơn; sâu đục thân hai chấm, cú mèo, 5 vạch hại rải rác, cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

2.  Trên ngô hè thu:

+ Đối với ngô Hè Thu: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.

+ Đối với ngô Thu Đông: Sâu keo mùa thu gây hại từ nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sùng đất, sâu ăn lá hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, rệp các loại, ruồi đục quả, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề tiếp tục gây hại, mức độ hại rải rác.

Ngoài ra: Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:  

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Adivil 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Rầy các loại: Khi mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một trong số số các loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Saivina  430SC, A quinphos 40EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Sago-super 3GR, 40EC, Gà nòi 95 SP, Netoxin 90WP, Patox 95SP, ...

- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi các loại SVGH khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô:

+ Ngô hè thu: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

+ Ngô thu đông:

- Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 1 tháng 9 năm 2023 đến ngày 7 tháng 9 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

1,0 - 8,4

11,4 - 24; CB30,5 - 35(TT,VT)

523,6

409,4

114,2

 

 

41,4

36

Thanh Thủy, TP.Việt Trì, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh, Tam Nông

2

Rầy các loại

23 - 89

111 - 880

154,9

154,9

 

 

 

154,9

 

Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, Lâm Thao

3

Bệnh bạc lá

0,1 - 2,6

4,0 - 7,0; CB16(HH)

31,4

31,4

 

 

 

31,4

 

Hạ Hòa

4

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2,1 - 8,6

11,9 - 26,3; CB36(HH)

1.801,2

1.291,2

510

 

 

457,3

503,7

11/13 huyện, thành, thị

5

Rầy các loại

24 - 96

106 - 880; CB1.300 - 1.400(ThS, HH)

339,1

310,5

28,6

 

 

339,1

28,6

Thanh Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao, Đoan Hùng

6

Bệnh bạc lá

0,2 - 2,6

4,8 - 8,0; CB26(HH)

51,9

33,3

18,6

 

 

-20

18,.6

Hạ Hòa

7

Bệnh đốm sọc VK

0,2 - 0,8

5,0 - 16

86,7

86,7

 

 

 

-74

68

Hạ Hòa, Thanh Sơn

8

Sâu cuốn lá nhỏ

1,0

14

68

68

 

 

 

54

 

Thanh Sơn

9

Bọ xít dài

0,6

5,0

18

18

 

 

 

-0,5

 

Tân Sơn

10

Bệnh khô vằn

Ngô hè thu

1,3 - 3,9

6,8 - 15

114,7

114,7

 

 

 

70

 

Thanh Thủy, TX.Phú Thọ, Yên Lập

11

Bọ xít muỗi

Chè

0,9 - 2,9

4,0 - 8,0

623,7

623,7

 

 

 

424,4

 

Tân Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập

12

Bọ cánh tơ

0,2 - 0,9

3,0 - 7,0

332

332

 

 

 

92,2

 

Thanh Sơn

13

Rầy xanh

0,3 - 0,9

3,0 - 6,0

131

131

 

 

 

71,1

 

Tân Sơn, Cẩm Khê

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 9/2023 Toàn tỉnh 30/08/2023 05/09/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2023 Toàn tỉnh 25/08/2023 31/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 23/08/2023 29/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2023 Toàn tỉnh 18/08/2023 24/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 16/08/2023 22/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2023 Toàn tỉnh 11/08/2023 17/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 09/08/2023 15/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2023 Toàn tỉnh 04/08/2023 10/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 02/08/2023 08/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2023 Toàn tỉnh 28/07/2023 03/08/2023