Thứ Bảy, 14/6/2025

Thông báo tình hình SVGH kỳ 37 (Số 37/2023). Phú Thọ.

Tuần 37. Tháng 9/2023. Ngày 14/09/2023
Từ ngày: 08/09/2023. Đến ngày: 14/09/2023
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số: 37/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 14 tháng 9 năm 2023

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
8 tháng 9 đến ngày 14 tháng 9 năm 2023)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  26,5 - 290C; Cao 30 - 350C; Thấp 23 - 280C.

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ các nơi trong tỉnh phổ biến đêm có mưa rào và dông, ngày trời nắng; cuối kỳ thời tiết các nơi trong tỉnh phổ biến nhiều mây, đêm không mưa, ngày nắng gián đoạn. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 7.504 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

- Lúa trung

Diện tích: 15.155 ha

Sinh trưởng: Phơi màu - chín sáp

- Ngô hè thu

Diện tích: 4.786,9 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

- Chè

Diện tích: 14.800 ha

Sinh trưởng: PT búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích 5.617 ha

Sinh trưởng: Tích dinh dưỡng về quả

- Cây chuối

Diện tích: 3.619 ha

Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng; giống địa phương: phấn vàng

II. SỐ LIỆU THEO DÕI CÔN TRÙNG VÀO BẪY

Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

TT

Huyện

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

5/9

6/9

7/9

8/9

9/9

10/9

11/9

1

Phù Ninh

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

2

1

1

4

0

Sâu đục thân 5 vạch

0

2

1

0

3

0

0

2

Thanh Thủy

Rầy nâu

0

0

0

0

0

2

2

Rầy nâu nhỏ

0

0

2

0

3

0

0

Rầy xanh đuôi đen

0

1

0

1

0

0

0

Sâu đục thân 2 chấm

0

1

0

0

1

0

2

Sâu cuốn lá nhỏ

0

1

0

0

0

1

0

3

Thanh Sơn

Sâu đục thân 2 chấm

0

0

0

0

0

0

0

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

0

0

0

4

Đoan Hùng

Sâu đục thân 2 chấm

0

3

4

0

3

2

1

Sâu cuốn lá nhỏ

0

0

0

0

1

1

0

III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 8,5%, cao 15 - 26,4%; diện tích nhiễm 179,2 ha (Nhiễm nhẹ 143,7 ha, trung bình 35,5 ha) tại TP.Việt Trì, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 87,4 ha

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 9,0 %, cao 13,6 - 28 %; diện tích nhiễm 1.092,6 ha (Nhiễm nhẹ 968,6 ha, trung bình 124 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 190,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 12,5 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 2,3%, cao 4,0 - 12%, cục bộ 20% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 86,7 ha (Nhiễm nhẹ 52,7 ha, trung bình 34 ha) tại huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 16,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 34 ha.

- Rầy các loại: Mật độ hại phổ biến 32 - 98 con/m2, cao 103 - 720 con/m2; diện tích nhiễm 123,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại  huyện Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Ba; tăng so với CKNT 59,4 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5%, cao 4,0%; diện tích bị hại 6,2 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 6,2 ha.

3. Trên ngô hè thu:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 3,2%, cáo 15%; diện tích nhiễm 44,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy; tăng so với CKNT 44,1 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,7%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 578,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 110,6 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,2%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 395,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, hạ Hòa, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 85,2 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,6%, cao 3,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 208,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập; tăng so với CKNT 208,5 ha.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

6. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả,  rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét hại rải rác trên cây bưởi.

IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, cần lưu ý chỉ đạo phòng trừ trên trà Mùa trung.

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại mạnh trong thời gian tới, có thể gây cháy ổ, cháy chòm trên diện tích lúa đang chín sáp vào đầu tháng 9 trở đi nếu không được phòng trừ kịp thời, cần chú ý theo dõi chặt chẽ để phòng trừ khi mật độ rầy tới ngưỡng. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Lâm Thao, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh tiếp tục gây hại sau mưa dông, nhất là trên diện tích lúa thu hoạch muộn hiện đang trỗ - phơi màu, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Những ruộng lúa đã bị nhiễm bệnh, ruộng cấy giống mẫn cảm (Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...) cần lưu ý phòng trừ kịp thời.

Ngoài ra: Sâu đục thân hai chấm gây bông bạc rải rác trên lúa cấy muộn tại huyện Lâm Thao. Cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

2.  Trên ngô hè thu:

+ Đối với ngô Hè Thu: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ.

+ Đối với ngô Thu Đông: Sâu keo mùa thu gây hại từ nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sùng đất, sâu ăn lá hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, rệp các loại, ruồi đục quả, bệnh chảy gôm, bệnh sẹo hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề tiếp tục gây hại, mức độ hại rải rác.

Ngoài ra: Sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa:  

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Adivil 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Rầy các loại: Khi mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một trong số số các loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Saivina  430SC, A quinphos 40EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Sago-super 3GR, 40EC, Gà nòi 95 SP, Netoxin 90WP, Patox 95SP, ...

- Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi các loại SVGH khác để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô:

+ Ngô hè thu: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

+ Ngô thu đông:

- Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 8 tháng 9 năm 2023 đến ngày 14 tháng 9 năm 2023)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

1,2 - 8,5

15 - 26,4

179,2

143,7

35,5

 

 

87,4

 

TP.Việt Trì, Thanh Thủy

2

Bệnh khô vằn

Lúa trung

1,6 - 9,0

13,6 - 28

1.092,6

968,6

124,0

 

 

190,7

12,5

Thanh Ba, Đoan Hùng, Lâm Thao, TX.Phú Thọ, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Sơn

3

Bệnh bạc lá

0,1 - 2,3

4,0 - 12; CB20(ThS)

86,7

52,7

34,0

 

 

16,6

34,0

Thanh Sơn, Hạ Hòa

4

Rầy các loại

32 - 98

103 - 720

123,5

123,5

 

 

 

59,4

 

Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Ba

5

Chuột

0,5

4,0

6,2

6,2

 

 

 

6,2

 

Thanh Ba

6

Bệnh khô vằn

Ngô hè thu

3,2

15

44,1

44,1

 

 

 

44,1

 

Thanh Thủy

7

Bọ cánh tơ

Chè

0,4 - 2,7

4,0 - 6,0

578,1

578,1

 

 

 

-110,6

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê

8

Bọ xít muỗi

0,3 - 2,2

4,0 - 8,0

395,5

395,5

 

 

 

-85,2

 

Tân Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê

9

Rầy xanh

0,4 - 1,6

3,0 - 6,0

208,5

208,5

 

 

 

208,5

 

Tân Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2023 Toàn tỉnh 01/09/2023 07/09/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 9/2023 Toàn tỉnh 30/08/2023 05/09/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2023 Toàn tỉnh 25/08/2023 31/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 23/08/2023 29/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2023 Toàn tỉnh 18/08/2023 24/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 16/08/2023 22/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2023 Toàn tỉnh 11/08/2023 17/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 09/08/2023 15/08/2023
Thông báo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2023 Toàn tỉnh 04/08/2023 10/08/2023
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2023 Toàn tỉnh 02/08/2023 08/08/2023