Thứ Hai, 28/10/2024

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 5/2024 Dự báo tình hình SVGH tháng 6/2024 (Số 16/2024). Hạ Hòa.

Tuần 23. Tháng 6/2024. Ngày 07/06/2024
Từ ngày: 01/05/2024. Đến ngày: 31/05/2024

CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA



Số: 16/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hạ Hòa, ngày 07 tháng 6 năm 2024

THÔNG BÁO  

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 5/2024

 Dự báo tình hình SVGH tháng 6/2024



I. TÌNH HÌNH SVGH HẠI TRONG THÁNG 5/2024

1. Trên lúa xuân muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tổng diện tích nhiễm 174,1 ha, trong đó nhiễm trung bình 81,6 ha. Tăng so với cùng kỳ năm trước 88,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 81,6 ha.

- Rầy các loại: Tổng diện tích nhiễm 125,3 ha, trong đó nhiễm trung bình 10,9 ha, nhiễm nặng 10,9 ha. Giảm so với cùng kỳ năm trước 64,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 43,8 ha.

- Châu chấu tre lưng vàng: Diện tích nhiễm 3,3 ha, chủ yếu nhiễm trung bình. Tăng so với cùng kỳ năm trước 3,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 3,3 ha.

 - Ngoài ra, Bọ xít gây hại nhẹ; Sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh đen lép hạt, ... hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Tổng diện tích nhiễm 150,5 ha, trong đó nhiễm trung bình 54,1 ha, nhiễm nặng 11,6 ha. Giảm so với cùng kỳ năm trước 33,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 89 ha.

- Bệnh bạc lá vi khuẩn: Tổng diện tích nhiễm 51,4 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ. Giảm so với cùng kỳ năm trước 2,9 ha.

- Rầy các loại: Tổng diện tích nhiễm 131,4 ha, trong đó nhiễm trung bình 11,6 ha, nhiễm nặng 11,6 ha. Tăng so với cùng kỳ năm trước 115,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 46,6 ha.

 - Ngoài ra, Bọ xít gây hại nhẹ; Sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh đen lép hạt, ... hại rải rác.

3. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tổng diện tích nhiễm 61,5 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ; Giảm so với cùng kỳ năm trước 61,5 ha.

- Sâu đục thân, đục bắp: Tổng diện tích nhiễm 36,7 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ; Tăng so với cùng kỳ năm trước 36,7 ha.

 - Ngoài ra, Chuột hại cục bộ; Rệp cờ, bệnh đốm lá, ... hại rải rác.

4. Trên chè:

 - Rầy xanh: Tổng diện tích nhiễm 110 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ. Tăng so với cùng kỳ năm trước 72,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Tổng diện tích nhiễm 76,1 ha, trong đó nhiễm trung bình 28,7 ha, nhiễm nặng 18,7 ha. Giảm so với cùng kỳ năm trước 93,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 47,4 ha.

- Ngoài ra, Bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ. Bệnh chấm xám, bệnh thối búp, bệnh đốm nâu, phồng lá chè,... gây hại rải rác.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Châu chấu tre lưng vàng gây hại trên tre, hóp, cây lâm nghiệp, cây bụi: Tổng diện tích nhiễm 34,9 ha, trong đó nhiễm nhẹ 11,4 ha, nhiễm trung bình 21 ha, nhiễm nặng 2,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 34,9 ha.

II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH HẠI THÁNG 6/2024

1. Trên mạ mùa sớm: Sâu cuốn lá, rầy các loại, bệnh sinh lý, ... gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

2. Trên lúa mùa: Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng chủ yếu trên những ruộng trũng nước; Sâu cuốn lá, bệnh sinh lý hại nhẹ; sâu đục thân, rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại rải rác; Chuột hại cục bộ.

2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại trên ngô hè thu từ 2 lá trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng cần phòng trừ kịp thời ngay từ lứa đầu tiên.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Nhện đỏ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Bệnh đốm nâu, đốm xám,... hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của sâu ong hại cây mỡ, sâu xanh ăn lá bồ đề, châu chấu hại tre, hóp, mai, luồng. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

1. Trên mạ:

+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.

+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: MipCiDe 50WP, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Sagometro 50WG, Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Admaire 050 EC, ...). Bắt mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên lúa:

+ Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh sinh lý sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh/khóm, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 khóm/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt.

+ Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ..

3. Trên cây ngô xuân:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1- 2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

5. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như Soka 25EC, Dr.Jean 800EC, Biomax 1EC, … để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- TT huyện ủy, UBND huyện (b/c);

- Chi cục TT&BVTV Phú thọ (b/c);

- VP huyện ủy, VP UBND huyện;

- Ban chỉ đạo SX NN (các thành viên);

- Phòng NN & PTNT;

- Trung tâm VH-TT-DL và TT huyện;

- Trạm: KN, CN& TY;

- Hội ND, Hội PN, Hội CCB, Đoàn TN;

- 20 xã, Thị trấn;

- L­ưu.

TRẠM TRƯỞNG

                    

Đỗ Thị Thùy Dương