Thứ Hai, 28/10/2024

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 4/2024 Dự báo tình hình SVGH tháng 5/2024 (Số 14/2024). Hạ Hòa.

Tuần 19. Tháng 5/2024. Ngày 10/05/2024
Từ ngày: 01/04/2024. Đến ngày: 30/04/2024

CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA



Số: 14 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hạ Hòa, ngày 10 tháng 5 năm 2024

THÔNG BÁO  

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 4/2024

 Dự báo tình hình SVGH tháng 5/2024



I. TÌNH HÌNH SVGH HẠI TRONG THÁNG 4/2024

1. Trên lúa xuân muộn trà 1:

- Bệnh khô vằn: Tổng diện tích nhiễm 208,9 ha, trong đó nhiễm trung bình 60,2 ha, nhiễm nặng 35,6 ha. Giảm so với cùng kỳ năm trước 186,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 95,8 ha.

- Bệnh bạc lá vi khuẩn: Tổng diện tích nhiễm 60,2 ha, trong đó nhiễm nặng 7,1 ha. Tăng so với cùng kỳ năm trước 60,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 60,2 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tổng diện tích nhiễm 38,8 ha, trong đó nhiễm trung bình 01 ha. Tăng so với cùng kỳ năm trước 38,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 38,8 ha.

- Rầy các loại: Tổng diện tích nhiễm 308,5 ha, trong đó nhiễm trung bình 93,8 ha, nhiễm nặng 42,7 ha. Giảm so với cùng kỳ năm trước 263,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 143,6 ha.

 - Ngoài ra, Châu chấu tre lưng vàng hại cục bộ; Bọ xít gây hại nhẹ; Sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh đen lép hạt, ... hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn trà 2:

- Bệnh khô vằn: Tổng diện tích nhiễm 234,3 ha, trong đó nhiễm trung bình 63,1 ha, nhiễm nặng 11,6 ha. Giảm so với cùng kỳ năm trước 185,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 117,1 ha.

- Bệnh bạc lá vi khuẩn: Tổng diện tích nhiễm 51,4 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ. Tăng so với cùng kỳ năm trước 51,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 51,4 ha.

- Rầy các loại: Tổng diện tích nhiễm 131,4 ha, trong đó nhiễm trung bình 11,6 ha, nhiễm nặng 11,6 ha. Tăng so với cùng kỳ năm trước 131,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 46,6 ha.

- Châu chấu tre lưng vàng: Diện tích nhiễm 3,3 ha, trong đó nhiễm trung bình đến nặng 3,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 3,3 ha.

 - Ngoài ra, Bọ xít gây hại nhẹ; Sâu cuốn lá, sâu đục thân, bệnh đen lép hạt, ... hại rải rác.

3. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tổng diện tích nhiễm 45,4 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ; Giảm so với cùng kỳ năm trước 11 ha.

- Sâu keo mùa thu: Tổng diện tích nhiễm 45,4 ha, trong đó nhiễm trung bình 16,5 ha; Tăng so với cùng kỳ năm trước 45,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 16,5 ha.

- Sâu đục thân, đục bắp: Tổng diện tích nhiễm 36,7 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ; Tăng so với cùng kỳ năm trước 36,7 ha.

 - Ngoài ra, Chuột hại cục bộ; Rệp cờ, bệnh đốm lá, ... hại rải rác.

4. Trên chè:

 - Rầy xanh: Tổng diện tích nhiễm 110 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ. Tăng so với cùng kỳ năm trước 72,9 ha.

- Bọ xít muỗi: Tổng diện tích nhiễm 110 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ. Tăng so với cùng kỳ năm trước 75,4 ha.

- Ngoài ra, Bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ. Bệnh chấm xám, bệnh thối búp, bệnh đốm nâu, phồng lá chè,... gây hại rải rác.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Châu chấu tre lưng vàng: Tổng diện tích nhiễm 28,3 ha, trong đó nhiễm trung bình đến nặng 28,3 ha.

II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH HẠI THÁNG 5/2024

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng trên những ruộng bón nhiều đạm, xanh tốt, rậm rạp, ruộng đổ sau mưa bão.

- Bệnh bạc lá vi khuẩn: Trong điều kiện thời tiết có mưa rào kèm theo dông lốc bệnh lây lan rất nhanh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng gây cháy chòm cháy ổ trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.

- Rầy các loại: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ gây hại trên các trà lúa đặc biệt tại những khu vực có ổ rầy từ các vụ, các năm trước; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng, có thể gây cháy ổ ruộng, cháy chòm trên diện tích lúa đang chín sữa - chín sáp.

Ngoài ra: Chuột hại cục bộ; Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít, nhện gié, bệnh đen lép hạt, ... gây hại nhẹ, rải rác.

2. Trên ngô xuân: Sâu đục bắp, sâu keo mùa thu, bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; chuột gây hại cục bộ. Ngoài ra bệnh đốm lá, châu chấu, ... hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám, ... hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ, rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Trong điều kiện thời tiết nắng ấm có mưa rào, châu chấu tre lưng vàng tiếp tục tích lũy mật độ, di chuyển phát tán và gây hại mạnh trên tre, mai, luồng, lúa, ngô, cỏ voi, ... mức hại trung bình đến nặng, cục bộ hại rất nặng nếu không được khoanh vùng và phun phòng trừ kịp thời. các xã cần đặc biệt chú ý: Bằng Giã, Vô Tranh, Xuân Áng, Văn Lang.

- Sâu xanh ăn lá bồ đề xuất hiện và gây hại nhẹ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III. BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Trên lúa xuân:

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì phun phòng trừ bằng một số loại thuốc trừ rầy trên lúa.

+ Đối với ruộng lúa chưa chín sáp có thể dùng một trong số các loại thuốc như: Auschet 80WP, Comda gold 5WG, Chersieu 50 WG, Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG, …

+ Đối với ruộng lúa đang chín sáp (chắc xanh đến đỏ đuôi) thì chỉ dùng thuốc tiếp xúc, ví dụ: Auschet 80WP, Boxing 405EC, Babsax 300WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh bạc lá- đốm sọc vi khuẩn: Thăm đồng thường xuyên, nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (Nhất là đạm), thuốc kích thích sinh trưởng, phân bón qua lá; Phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: CAPTIVAN 400WP, Antisuper 80WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL,...). pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì, bệnh nặng cần phun kép 2 lần cách nhau 5- 7 ngày.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...

2. Trên cây ngô xuân: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non - phát triển quả cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Châu chấu tre lưng vàng: Để phòng trừ hiệu quả châu chấu tre lưng vàng, cần phát hiện và phòng trừ sớm các ổ châu chấu ngay khi chúng mới nở còn co cụm, áp dụng tổng hợp các biện pháp để phòng trừ.

+ Biện pháp thủ công: Vợt bắt những ổ châu chấu nhỏ còn co cụm trên mặt đất, ruộng lúa, bờ cỏ đem tiêu hủy.

+ Biện pháp hóa học: Đối với những ổ châu chấu lớn, những ổ trên đồi rừng khó áp dung được bằng biện pháp thủ công hoặc châu chấu đã di chuyển, tổ chức các tổ, đội dịch vụ phun tập trung, dùng máy động cơ phun bao vây xung quanh ổ dịch, phun từ ngoài vào trong theo hình xoáy chân ốc để tiêu diệt triệt để hoặc có thể sử dụng thiết bị bay không người lái để phòng trừ. Có thể sử dụng một trong các loại thuốc có tính tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: checksau TSC 500 EC, wamtox 100 EC, Supertox 100EC, Neretox 95 WP, Bestox 5EC, Fastac 5 EC, ... pha và phun theo đúng hướng dẫn trên vỏ bao bì.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- TT huyện ủy, UBND huyện (b/c);

- Chi cục TT&BVTV Phú thọ (b/c);

- VP huyện ủy, VP UBND huyện;

- Ban chỉ đạo SX NN (các thành viên);

- Phòng NN & PTNT;

- Trung tâm VH-TT-DL và TT huyện;

- Trạm: KN, CN& TY;

- Hội ND, Hội PN, Hội CCB, Đoàn TN;

- 20 xã, Thị trấn;

- L­ưu.

TRẠM TRƯỞNG

                    

Đỗ Thị Thùy Dương


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) 07 ngày trên lúa và biện pháp phòng trừ (Từ ngày 02/5 đến 08/5/2024 và dự báo trong 7 ngày tới) - 5/2024 Hạ Hòa 02/05/2024 08/05/2024
Báo cáo kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 19 - 5/2024 Hạ Hòa 06/05/2024 12/05/2024
Tình hình châu chấu tre lưng vàng gây hại trên lúa, ngô, tre, mai, luồng tại xã Bằng Giã, dự báo thời gian tới và biện pháp phòng trừ - 5/2024 Hạ Hòa 04/05/2024 06/05/2024
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) 07 ngày trên lúa và biện pháp phòng trừ (Từ ngày 24/4 đến 01/5/2024 và dự báo trong 7 ngày tới) - 5/2024 Hạ Hòa 24/04/2024 01/05/2024
Báo cáo kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 18 - 5/2024 Hạ Hòa 29/04/2024 05/05/2024
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) 07 ngày trên lúa và biện pháp phòng trừ (Từ ngày 19/4 đến 23/4/2024 và dự báo trong 7 ngày tới - 4/2024 Hạ Hòa 19/04/2024 23/04/2024
Báo cáo kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 17 - 5/2024 Hạ Hòa 22/04/2024 28/04/2024
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) 07 ngày trên lúa và biện pháp phòng trừ (Từ ngày 12/4 đến 18/4/2024 và dự báo trong 7 ngày tới) - 5/2024 Hạ Hòa 12/04/2024 18/04/2024
Báo cáo kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 16 - 5/2024 Hạ Hòa 15/04/2024 21/04/2024
Báo cáo kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 15 - 4/2024 Hạ Hòa 08/04/2024 14/04/2024