(THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 22
đến ngày 28 tháng 7 năm 2024)
I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ trung
bình: 290C, Cao: 320C, Thấp: 260 C.
Độ ẩm trung bình: 80%.
Cao 90% Thấp 60%.
Lượng mưa:
Nhận xét khác:
Trong tuần thời tiết nắng mưa xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng phát triển thuận
lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của
cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa mùa sớm: Diện tích: 1000 ha. Giống KD, HT1, TBR97: GĐST: Đứng cái- làm đòng.
- Lúa mùa trung: Diện tích: 1100 ha. Giống KD,
HT, J02. GĐST: Đẻ nhánh – cuối đẻ.
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây
trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa trung (Đẻ nhánh – Cuối đẻ)
|
Bệnh khô vằn
|
0,03
|
0,5
|
C1
|
Chuột
|
0,5
|
6,0
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
3,2
|
24
|
|
Lúa mùa sớm
(Đứng cái Làm đòng)
|
Bệnh khô vằn
|
0,2
|
2
|
C1
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,23
|
0,5
|
C1
|
Chuột
|
0,56
|
4
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
4,67
|
12
|
T3,4,5
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn
sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi, pha phát
dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa mùa trung (Đẻ nhánh – Cuối đẻ
|
30
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá
|
74
|
0
|
7
|
28
|
22
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa mùa sớm
(Đứng cái Làm đòng)
|
30
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm sọc VK
|
30
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá
|
51
|
0
|
2
|
17
|
22
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ
ngày 22 đến ngày 28 tháng 7 năm 2024)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Trà trung ( đẻ nhánh- cuối đẻ)
|
0,03
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuột
|
0,5
|
6,0
|
|
12,6 ha (nhiễm nhẹ)
|
|
|
+4,4
|
|
Hẹp
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
3,2
|
24
|
|
|
|
|
-40,8
|
|
|
4
|
Bệnh khô vằn
|
Trà Sớm (Đứng cái- làm đòng)
|
0,2
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,23
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chuột
|
0,56
|
4
|
|
14,0 ha (nhiễm nhẹ)
|
|
|
+7,3
|
|
Hẹp
|
7
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
4,67
|
12
|
|
95,3 ha(Nhiễm nhẹ)
|
|
|
+ 3.3
|
|
Rộng
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.Tình
hình dịch hại:
+ Trên lúa mùa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại
nhẹ, mật độ phổ biến 4-8con/m2, cao 10 - 12 con/m2.
(Trên diện tích lúa cấy cực sớm bà con nông dân đã phun
thuốc phòng trừ, hiện tại sâu hại nhẹ, phát dục chủ yếu tuổi 3,4. Trên diện
tích lúa mùa sớm còn lại sâu cuốn lá nhỏ phát dục chủ yếu tuổi 4,5).
- Chuột gây hại nhẹ,
tỷ lệ hại dảnh hại trung bình 0,3-0,8%, cao 3-4%, cục bộ hại trên những diện
tích ven làng, ven kênh mương lớn, ven nghĩa trang,…
- Bệnh khô vằn gây
hại cục bộ trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp.
Ngoài ra: Bệnh đốm
sọc vi khuẩn bắt đầu phát sinh gây hại cục bộ. Sâu đục thân gây hại rải rác.
+ Trên lúa mùa trung:
- Sâu cuốn lá gây
hại nhẹ trên diện tích lúa đẻ nhánh rộ đến cuối đẻ , mật độ phổ biến 2-4
con/m2, cao 8-16 con/m2, cục bộ 24 con/m2
(phát dục sâu chủ yếu tuổi 3,4,5).
- Chuột tiếp tục di
chuyển và gây hại nhẹ. Tỷ lệ hại dảnh hại trung bình 0,3-0,8%, cao 4-6%.
- Ngoài ra: Bệnh khô
vằn gây hại cục bộ nhẹ trên diện tích lúa xanh tốt, sâu đục thân gây hại rải
rác. Bệnh sinh lý gây hại cục bộ nhẹ trên một số chân ruộng đất cát trong điều
kiện thời tiết nắng nóng (Phùng Nguyên).
2. Biện pháp xử lý:
- Các xã cần tổ chức
diệt chuột tập trung theo công văn số 1241/UBND ngày 12/7/2024 của UBND huyện.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: khi phát hiện ruộng bị nhiễm bệnh,
cần phun phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Starwiner 20WP,
Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP,......)
- Chú ý theo dõi và phòng trừ các ổ bệnh
khô vằn gây hại nhất là trong điều kiện nắng mưa xen kẽ; sử dụng một trong các
loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Validacin 8SL, Lervin
50SC, Valivithaco 5SL ...).
- Theo dõi chặt chẽ sâu cuốn lá nhỏ lứa
5 gây hại và chuyển lứa.
3. Dự kiến thời
gian tớí:
- Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục gây hại nhẹ trên cả hai trà lúa.
- Chuột di chuyển và gây hại
nhẹ, cục bộ ổ trung bình.
- Trong điều kiện thời tiết
nắng mưa đan xen, bệnh khô vằn phát sinh và gây hại trên những ruộng xanh tốt,
rậm rạp.
- Đề phòng thời tiết tiếp
tục có mưa giông, bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ
trung bình nhất là trên những ruộng đã có sẵn mầm bệnh, ruộng có bản lá to,
ruộng bón thừa phân đạm,…
Ngoài ra: sâu đục thân gây hại rải rác.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 23 tháng 7 năm 2024
Trạm trưởng
(Đã ký)
Trương Thị
Thanh Nga
|