Thứ Năm, 26/6/2025

Thông báo sâu bệnh kỳ 31 (Số 44/2024). Tam Nông.

Tuần 31. Tháng 7/2024. Ngày 30/07/2024
Từ ngày: 29/07/2024. Đến ngày: 04/08/2024

 

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số:44/BC7N-TT&BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 29 tháng 07 năm 2024 đến ngày 04 tháng 08  năm 2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 260C, Trung bình: 320C, Cao: 380C.

Nhận xét khác: Trong tuần, đầu kỳ trời oi bức, nắng nóng, cuối kỳ nhiệt độ giảm, trời nhiều mây, có mưa rào và giông rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa sớm: Diện tích 480 ha/480 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: Làm đòng.

- Lúa mùa trung: Diện tích 647 ha/720 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: cuối ĐN - đứng cái.

- Ngô hè: Diện tích 151 ha/170 ha KH; Giống: LVN61, DDK6818, CP511, VS36, Ngô nếp, …..GĐST: Xoáy nõn - trỗ cờ.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm : GĐST:Làm đòng

Bệnh khô vằn

1,3

6

C1

Chuột

0,5

2,4

 

Sâu cuốn lá nhỏ

2,4

8

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,9

5

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

28

80

 

Lúa trung: Cuối ĐN - đứng cái

Chuột

1,1

4,8

 

Sâu cuốn lá nhỏ

2,4

8

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,6

2

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

 

 

 

Ngô hè: GĐST:  Xoáy nõn - trỗ cờ

Bệnh khô vằn

2,9

10

 

Sâu keo mùa Thu

0,4

1,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

SN

 

N

 

TT

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa sớm : GĐST: Làm đòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,3

6

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

2,4

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

2,4

8

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

0,9

5

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

80

 

 

 

 

 

 

Chuột

Lúa trung:   Cuối ĐN – đứng cái

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,1

4,8

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,4

8

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

2

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô hè: GĐST: Xoáy nõn - trỗ cờ

 

 

 

 

 

 

 

 

2,9

10

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa Thu

 

 

 

 

 

 

 

 

0,4

1,6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH                                                                                                                      

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm : GĐST: Làm đòng

2-4

6

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền

2

Chuột

1-2

2,4

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền

3

Sâu cuốn lá nhỏ

4-8

8

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền

4

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,5-2

5

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền

6

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

32-40

80

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền

7

Chuột

Lúa trung: Cuối ĐN - đứng cái

1,8-3,4

4,8

18,5

18,5 ha nhẹ

 

 

+12,1

 

Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn

8

Sâu cuốn lá nhỏ

4-8

8

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

9

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,5-1

2

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

10

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

RR

 

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

11

Bệnh khô vằn

Ngô hè: GĐST: Xoáy nõn - trỗ cờ

4-8

10

8,8

8,8 ha nhẹ

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

12

Sâu keo mùa Thu

0,8-1,2

1,6

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)                                                                                                

1.Tình hình dịch hại:

 *Trên lúa mùa sớm: Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đã ra rộ và đẻ trứng với mật độ trứng phổ biến 32 - 40 quả/m2, cao 60 - 80 quả/m2, cục bộ ruộng trên 120 quả/m2 (Hương Nộn, Thanh Uyên, Dân Quyền, Lam Sơn, Hiền Quan, …). Sâu non bắt đầu nở rải rác; Bệnh khô vằn đang phát sinh và nhiễm nhẹ; Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ. Ngoài ra: sâu đục thân, rầy các loại, bệnh sinh lý, bệnh bạc lá phát sinh và gây hại rải rác

         *Trên lúa mùa trung: Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đã ra rộ và bắt đầu đẻ trứng rải rác; Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ; Sâu đục thân, rầy các loại, bệnh sinh lý, bệnh khô vằn,…. xuất hiện và gây hại nhẹ rải rác.

           *Trên ngô hè: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; sâu đục thân, sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa mùa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng. Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1, 2 có trên 50 con/m2 giai đoạn lúa đẻ nhánh và trên 20 con/m2 giai đoạn lúa đứng cái - làm đòng, sử dụng một trong các loại thuốc trừ sâu cuốn lá có trong danh mục để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 150SC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Tasieu 5WG, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, ...).

- Diệt chuột tập trung: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1 -2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB, GIMLET 2.0GB,…).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Validacin 5SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, ...

*Trên Ngô hè: Tiếp tục tăng cường điều tra đối tượng sâu keo; Khi phát hiện mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số loại thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa: TT sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục ra, đẻ trứng và Trứng sẽ nở rộ trong vài ngày tới, sâu non bắt đầu gây hại từ ngày 01/8/2024 trở đi trên các trà lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh - đứng cái - làm đòng. Mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây trắng bộ lá đòng nếu không được phòng trừ kịp thời; Chuột tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng cấy lúa chất lượng cao, lúa thơm, ruộng ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi; bệnh khô vằn sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Ngoài ra: sâu đục thân, rầy các loại, bệnh sinh lý, bệnh bạc lá,…gây hại rải rác.

*Trên ngô hè: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - TB; Sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ; Ngoài ra: chuột gây hại cục bộ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./

 

NGƯỜI TẬP HỢP

 

Lương Thị Hiệp

 

Ngày 30 tháng 7 năm 2024

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

 

Phạm Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) 07 ngày trên lúa (Từ ngày 24/7 đến 30/7/2024 và dự báo trong 7 ngày tới) - 7/2024 Tam Nông 24/07/2024 30/07/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 30 - 7/2024 Tam Nông 22/07/2024 28/07/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 29 - 7/2024 Tam Nông 15/07/2024 21/07/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 28 - 7/2024 Tam Nông 08/07/2024 14/07/2024
Thông báo sâu bệnh tháng 6, dự báo THSB tháng 7 năm 2024 - 7/2024 Tam Nông 01/06/2024 30/06/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 27 - 7/2024 Tam Nông 01/07/2024 07/07/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 26 - 6/2024 Tam Nông 24/06/2024 30/06/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 25 - 6/2024 Tam Nông 17/06/2024 23/06/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 24 - 6/2024 Tam Nông 10/06/2024 16/06/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 23 - 6/2024 Tam Nông 03/06/2024 09/06/2024