Thứ Hai, 28/10/2024

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 32 (Số 32/2024). Phú Thọ.

Tuần 32. Tháng 8/2024. Ngày 08/08/2024
Từ ngày: 02/08/2024. Đến ngày: 08/08/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 32/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 08 tháng 08 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 02  tháng 08 năm 2024 đến ngày 08 tháng 08 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 28,5 - 31,5oC. Cao nhất: 32- 36oC.  Thấp nhất: 25 - 27oC

Độ ẩm trung bình: 71,5 - 82,5%. Cao nhất: 83 - 90%. Thấp nhất: 60 - 75%.

Trong kỳ, trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to, xen kẽ có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Lúa sớm

Đòng già - trỗ bông

8.467,9

 

Lúa trung

Đứng cái - làm đòng

13.889,5

 

Tng

22.357,4

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô

Trỗ cờ - phun râu - làm hạt

4.382,6

 

- Cây bưởi

Phát triển quả

5.690

 

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

14.670

 

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm (Đứng cái-làm đòng)

 

 

 

1

Sâu cuốn lá nhỏ

4,0-16

24-32

60-64

T1,2,3

2

Bệnh khô vằn

1,8-7,1

16-28

          44

C1,3

3

Chuột hại

0,1-0,9

2,0-4,0

8,0

 

4

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,7-1,3

10,6

 20

C1

5

Bệnh bạc lá

RR

0,01-0,2

 

 

6

Trứng sâu cuốn lá nhỏ

1,3-16

32-40

 

 

7

Rầy các loại

5,0-10

80-100

350

 

8

Sâu đục thân

0,1

2,0

 

 

I.b

Lúa trung (Đẻ nhánh rộ-đứng cái)

 

 

 

 

1

Sâu cuốn lá nhỏ

3,0-16

20-35

40-56; cá biệt 120

T1,2

2

Trứng sâu CLN

4,0-13

18-40

70-80

 

3

Bệnh khô vằn

1,5-8,0

11,9-28

 

C1

4

Chuột hại

0,2-0,7

1,5-4,8

6,5

 

5

Bệnh sinh lý

0,7-2,2

7,0-11,1

 

 

6

Bệnh bạc lá

1,5

10

 

 

7

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

1,2

10

 

 

8

Rầy các loại

5,0-14

40-115

350-420

 

9

Sâu đục thân

0,1-0,2

2,0-2,3

 

 

II

Cây ngô (Xoáy nõn-trỗ cờ-phun râu)

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1,1-4,6

7,0-16,6

22

C1

2

Bệnh đốm lá nhỏ

0,4-1,3

6,0-16

 

 

3

Sâu đục thân, bắp

0,2-0,9

2,0-7,0

 

 

4

Chuột hại

0,1

2,0

 

 

5

Sâu keo mùa thu

0,06-0,2

1,2-1,5

 

 

III

Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ xít muỗi

0,6-2,0

4,0-6,0

11-14

SN-TT

2

Bọ cánh tơ

0,6-2,6

4,0-6,0

 

SN-TT

3

Rầy xanh

0,5-2,0

4,0-8,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

0,9-2,6

7,0-8,0

 

 

IV

Cây bưởi (Phát triển quả)

 

 

 

 

1

Nhện nhỏ

Rải rác

 

 

 

2

Sâu vẽ bùa

Rải rác

 

 

 

3

Bệnh thán thư

Rải rác

0,02-0,8

 

 

4

Bệnh loét

Rải rác

0,03-0,9

 

 

5

Rệp sáp

0,2-2,0

 

 

 

6

Bệnh chảy gôm

Rải rác

0,01-0,4

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu cuốn lá nhỏ

1.144,7

893,6

169,6

0

2.207,9

1.216,5

Huyện Tam Nông, Lâm Thao, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Thanh Sơn, Thanh Ba, Thanh Thủy, Hạ Hòa

2

Bệnh khô vằn

662,1

706,7

6,3

0

1.375,1

751,1

Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Tam Nông

3

Chuột hại

160,4

4,7

 0

0

165,1

 0

Huyện Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Cẩm Khê, TP.Việt Trì

4

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

11,1

2,3

0 

0

13,4

8,8

Huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu cuốn lá nhỏ

1.204,4

2.647,3

55,2

0

3.906,9

1.720,9

11/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh khô vằn

687,7

563,4

 0

0

1.251,1

563,4

Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao, TX.Phú Thọ

3

Chuột hại

276,7

5,8

0 

0

282,5

0 

Huyện Lâm Thao, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê

4

Bệnh sinh lý

23,4

 0

 0

0

23,4

0 

Huyện Tân Sơn

5

Bệnh bạc lá

6,8

 0

 0

0

6,8

0 

Huyện Thanh Sơn

6

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

2,9

 0

 0

0

2,9

 0

Huyện Lâm Thao

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

266,0

13,3

0

0

279,3

43,6

Huyện Thanh Thủy, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, TX.Phú Thọ

2

Bệnh đốm lá nhỏ

9,8

 0

0

0

9,8

0 

Huyện Tam Nông

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

757,0

393,7

0

0

1.150,7

393,7

Huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập

2

Bọ cánh tơ

358,9

 0

0

0

358,9

0 

Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập

3

Rầy xanh

344,6

0 

0

0

344,6

0 

Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập

 

 

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa:

* Lúa sớm(Đòng già-trỗ bông):

- Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 2.207,9 ha (Nhiễm nhẹ 1.144,7 ha, trung bình 893,6 ha, nặng 169,6 ha) tại huyện Tam Nông, Lâm Thao, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Thanh Sơn, Thanh Ba, Thanh Thủy, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 1.802,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.216,5 ha.

- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 1.375,1 ha (Nhiễm nhẹ 662,1 ha, trung bình 706,7 ha, nặng 6,3 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Tam Nông; giảm so với CKNT 182,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 751,1 ha.

- Chuột hại nhẹ đến trung bình; diện tích bị hại 165,1 ha (Hại nhẹ 160,4 ha, trung bình 4,7 ha) tại các huyện Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Cẩm Khê, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 132,2 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 13,4 ha (Nhiễm nhẹ 11,1 ha, trung bình 2,3 ha) tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 13,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 8,8 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác.

* Lúa trung (Đứng cái-làm đòng):

- Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 3.906,9 ha (Nhiễm nhẹ 1.204,4 ha, trung bình 2.647,3 ha, nặng 55,2 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 806,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.720,9 ha.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đén trung bình; diện tích nhiễm 1.246,5 ha (Nhiễm nhẹ 687,7 ha, trung bình 563,4 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 510,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 563,4 ha.

- Chuột hại nhẹ đến trung bình; diện tích bị hại 282,5 ha (Hại nhẹ 276,7 ha, trung bình 5,8 ha) tại các huyện Lâm Thao, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 64,4 ha.

- Bệnh sinh lý hại nhẹ; diện tích nhiễm 23,4 ha tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 23,4 ha.

- Bệnh bạc lá hại nhe; diện tích nhiễm 6,8 ha tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 6,8 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhe; diện tích nhiễm 2,9 ha tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,9 ha.

 Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác.

3.2. Ngô hè thu (Trỗ cờ-phun râu-làm hạt)

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 279,3 ha (Nhiễm nhẹ 266 ha, trung bình 13,3 ha) tại các huyện Thanh Thủy, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 11,4 ha.  Diện tích đã phòng trừ 43,6 ha.

          - Bệnh đốm lá nhỏ hại nhẹ; diện tích nhiễm 9,8 ha tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 9,8 ha.

3.3. Cây chè (Phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 1.150,7 ha (Nhiễm nhẹ 757 ha, trung bình 393,7 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 564,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 393,7 ha.

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 358,9 ha tại các huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập; giảm so với CKNT 548,9 ha.

- Rầy xanh hại nhẹ; diện tích nhiễm 344,6 ha tại huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 91,8 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Trên trà lúa Mùa trung: Sâu non tiếp tục nở,mật độ còn tăng lên trong vài ngày tới, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng có thể gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời. Diện tích đã phòng trừ 900 ha, dự kiến diện tích cần tiếp tục phòng trừ trong thời gian tới khoảng 2.600ha, thời gian phòng trừ tốt nhất từ nay đến ngày 10 tháng 8 năm 2024, một số huyện có diện tích gieo cấy sau có thể phun muộn hơn, nhưng không quá ngày 13/8/2024.

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục có nắng về ban ngày và có mưa cục bộ về ban đêm, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Tất cả các huyện cần lưu ý.

- Chuột tiếp tục di chuyển gây hại trên các trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ... . Các huyện cần lưu ý.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong những ngày tới, thời gian cây lúa trỗ bông - phơi màu, bệnh có xu hướng gia tăng nhanh, gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, nhất là sau mưa rào kèm theo dông, lốc. Những ruộng lúa đã bị nhiễm bệnh, ruộng cấy giống mẫn cảm (Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...) cần lưu ý phòng trừ kịp thời.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, sâu đục thân hai chấm, cú mèo, 5 vạch, rầy các loại hại rải rác, tiếp tục theo dõi để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

2.  Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ, rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.  

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của châu chấu hại tre, mai, luồng, sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại cây mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Biện pháp chỉ đạo:

Để tiếp tục thực hiện tốt công tác chỉ đạo phòng trừ SVGH trên lúa mùa, đảm bảo an toàn cho sản xuất theo tinh thần chỉ đạo của Sở Nông Nghiệp và PTNT tại công văn số 1189/ SNN-TT&BVTV ngày 31/7/2024 về việc tập trung chỉ đạo chăm sóc và phòng trừ sinh vật gây hại lúa mùa 2024, Chi cục trồng trọt đề nghị:

- UBND các huyện, thành, thị: Tiếp tục quan tâm chỉ đạo, phân công thành viên BCĐ sản xuất và các phòng, trạm chuyên môn đến cơ sở kiểm tra những diện tích cần tiếp tục chỉ đạo phòng trừ trong thời gian tới để đảm bảo an toàn cho sản xuất và an ninh lương thực trên địa bàn. Chú ý những diện tích nhiễm sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn và bệnh bạc lá - đốm sọc vi khuẩn, ...  tiếp tục chỉ đạo diệt chuột thường xuyên.

- Đề nghị Hội Nông dân tỉnh tiếp tục quan tâm phối hợp chỉ đạo với các cấp Hội thông tin, tuyên truyền đến hội viên để thực hiện phòng trừ sinh vật gây hại (SVGH) có hiệu quả, bảo vệ sản xuất và môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm và sức khỏe cộng đồng.

- Chi cục giao Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật các huyện, thành, thị tiếp tục điều tra phát hiện, dự tính, dự báo chính xác về quy mô, mức độ và vùng gây hại với từng đối tượng, ra thông báo hàng tuần theo quy định; tham mưu, đề xuất các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời có hiệu quả đảm bảo an toàn cho sản xuất trên địa bàn.

 Tổng hợp kết quả đợt phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ báo cáo trước 15h00 hàng ngày về Chi cục trong thời gian chỉ đạo phòng trừ (qua phòng Kỹ thuật nghiệp vụ).

2. Kỹ thuật phòng trừ:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Kiểm tra, phân loại đồng ruộng, khi mật độ sâu đến ngưỡng (giai đoạn đứng cái 20 con/m2, đẻ nhánh rộ 40 con/m2),  sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG), Gà nòi 95SP, Abatimec 3.6 EC,... Tranh thủ thời gian tạnh ráo trong ngày để phun thuốc phòng trừ, nếu phun thuốc xong gặp mưa hoặc những diện tích nhiễm sâu cuốn lá ở mật độ cao trên 100 con/m2 thì cần kiểmtra và phun lại lần 2 cách lần 1 từ 3 đến 5 ngày.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Chuột hại: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật, theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột tập trung trong 1-2 ngày. Sử dụng các loại bả, thuốc chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như Hicate 0.25WP, iHIHRanpart 2%DS, Cat 0.25WP, RasGer 20DP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ..., trộn với thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... để thành bả hoặc dùng bả trộn sẵn Broma 0.005AB, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, GIMLET 2.0GB…

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, thay vào đó là sử dụng các chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, Antracol 70WP, ... .

- Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2.2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC,  Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite 300SC,...

2.4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu cuốn lá nhỏ

1.144,7

893,6

169,6

0

2.207,9

973,6

-1.802,7

1.216,5

Huyện Tam Nông, Lâm Thao, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Thanh Sơn, Thanh Ba, Thanh Thủy, Hạ Hòa

2

Bệnh khô vằn

662,1

706,7

6,3

0

1.375,1

1.060,6

-182,2

751,1

Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Tam Nông

3

Chuột hại

160,4

4,7

 0

0

165,1

-17,8

132,2

 0

Huyện Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Cẩm Khê, TP.Việt Trì

4

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

11,1

2,3

0 

0

13,4

13,4

13,4

8,8

Huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu cuốn lá nhỏ

1.204,4

2.647,3

55,2

0

3.906,9

3.906,9

-806,5

1.720,9

11/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh khô vằn

687,7

563,4

 0

0

1.251,1

1.246,5

510,3

563,4

Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao, TX.Phú Thọ

3

Chuột hại

276,7

5,8

0 

0

282,5

158,0

64,4

0 

Huyện Lâm Thao, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê

4

Bệnh sinh lý

23,4

 0

 0

0

23,4

23,4

23,4

0 

Huyện Tân Sơn

5

Bệnh bạc lá

6,8

 0

 0

0

6,8

6,8

6,8

0 

Huyện Thanh Sơn

6

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

2,9

 0

 0

0

2,9

2,9

2,9

 0

Huyện Lâm Thao

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

266,0

13,3

0

0

279,3

211,7

11,4

43,6

Huyện Thanh Thủy, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, TX.Phú Thọ

2

Bệnh đốm lá nhỏ

9,8

 0

0

0

9,8

9,8

9,8

0 

Huyện Tam Nông

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

757,0

393,7

0

0

1.150,7

496,7

564,4

393,7

Huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập

2

Bọ cánh tơ

358,9

 0

0

0

358,9

96,3

-548,9

0 

Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập

3

Rầy xanh

344,6

0 

0

0

344,6

344,6

-91,8

0 

Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT)


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 07, DB tháng 08/2024 - 7/2024 Toàn tỉnh 01/07/2024 31/07/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 31/07/2024 07/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2024 Toàn tỉnh 26/07/2024 01/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2024 Toàn tỉnh 24/07/2024 30/07/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2024 Toàn tỉnh 19/07/2024 25/07/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2024 Toàn tỉnh 17/07/2024 24/07/2024
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ mùa năm 2024 - 7/2024 Toàn tỉnh 15/07/2024 17/07/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2024 Toàn tỉnh 12/07/2024 18/07/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2024 Toàn tỉnh 05/07/2024 11/07/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 06, DB tháng 07/2024 - 7/2024 Toàn tỉnh 01/06/2024 30/06/2024