CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 32/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 08 tháng 08 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 02 tháng 08 năm 2024 đến ngày 08 tháng 08 năm
2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28,5 - 31,5oC.
Cao nhất: 32- 36oC. Thấp
nhất: 25 - 27oC
Độ ẩm trung bình: 71,5 - 82,5%. Cao nhất: 83 - 90%. Thấp nhất: 60 - 75%.
Trong
kỳ, trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to, xen kẽ có nắng. Cây trồng sinh
trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Lúa sớm
|
Đòng già - trỗ bông
|
8.467,9
|
|
Lúa trung
|
Đứng cái - làm đòng
|
13.889,5
|
|
Tổng
|
22.357,4
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô
|
Trỗ cờ - phun râu - làm hạt
|
4.382,6
|
|
- Cây bưởi
|
Phát triển quả
|
5.690
|
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
|
|
|
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm (Đứng cái-làm đòng)
|
|
|
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
4,0-16
|
24-32
|
60-64
|
T1,2,3
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
1,8-7,1
|
16-28
|
44
|
C1,3
|
3
|
Chuột hại
|
0,1-0,9
|
2,0-4,0
|
8,0
|
|
4
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,7-1,3
|
10,6
|
20
|
C1
|
5
|
Bệnh bạc lá
|
RR
|
0,01-0,2
|
|
|
6
|
Trứng sâu cuốn lá nhỏ
|
1,3-16
|
32-40
|
|
|
7
|
Rầy các loại
|
5,0-10
|
80-100
|
350
|
|
8
|
Sâu đục thân
|
0,1
|
2,0
|
|
|
I.b
|
Lúa trung (Đẻ nhánh rộ-đứng cái)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
3,0-16
|
20-35
|
40-56; cá biệt 120
|
T1,2
|
2
|
Trứng sâu CLN
|
4,0-13
|
18-40
|
70-80
|
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
1,5-8,0
|
11,9-28
|
|
C1
|
4
|
Chuột hại
|
0,2-0,7
|
1,5-4,8
|
6,5
|
|
5
|
Bệnh sinh lý
|
0,7-2,2
|
7,0-11,1
|
|
|
6
|
Bệnh bạc lá
|
1,5
|
10
|
|
|
7
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
1,2
|
10
|
|
|
8
|
Rầy các loại
|
5,0-14
|
40-115
|
350-420
|
|
9
|
Sâu đục thân
|
0,1-0,2
|
2,0-2,3
|
|
|
II
|
Cây ngô (Xoáy
nõn-trỗ cờ-phun râu)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,1-4,6
|
7,0-16,6
|
22
|
C1
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,4-1,3
|
6,0-16
|
|
|
3
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,2-0,9
|
2,0-7,0
|
|
|
4
|
Chuột hại
|
0,1
|
2,0
|
|
|
5
|
Sâu keo mùa thu
|
0,06-0,2
|
1,2-1,5
|
|
|
III
|
Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ
xít muỗi
|
0,6-2,0
|
4,0-6,0
|
11-14
|
SN-TT
|
2
|
Bọ
cánh tơ
|
0,6-2,6
|
4,0-6,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Rầy
xanh
|
0,5-2,0
|
4,0-8,0
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,9-2,6
|
7,0-8,0
|
|
|
IV
|
Cây bưởi (Phát triển
quả)
|
|
|
|
|
1
|
Nhện nhỏ
|
Rải rác
|
|
|
|
2
|
Sâu vẽ bùa
|
Rải rác
|
|
|
|
3
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
0,02-0,8
|
|
|
4
|
Bệnh loét
|
Rải rác
|
0,03-0,9
|
|
|
5
|
Rệp sáp
|
0,2-2,0
|
|
|
|
6
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
0,01-0,4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1.144,7
|
893,6
|
169,6
|
0
|
2.207,9
|
1.216,5
|
Huyện Tam Nông, Lâm Thao,
TP.Việt Trì, Phù Ninh, Thanh Sơn, Thanh Ba, Thanh Thủy, Hạ Hòa
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
662,1
|
706,7
|
6,3
|
0
|
1.375,1
|
751,1
|
Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù
Ninh, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Tam Nông
|
3
|
Chuột hại
|
160,4
|
4,7
|
0
|
0
|
165,1
|
0
|
Huyện Lâm
Thao, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Cẩm Khê, TP.Việt Trì
|
4
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
11,1
|
2,3
|
0
|
0
|
13,4
|
8,8
|
Huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì
|
I.b
|
Lúa trung
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1.204,4
|
2.647,3
|
55,2
|
0
|
3.906,9
|
1.720,9
|
11/13 huyện, thành, thị
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
687,7
|
563,4
|
0
|
0
|
1.251,1
|
563,4
|
Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù
Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao, TX.Phú Thọ
|
3
|
Chuột hại
|
276,7
|
5,8
|
0
|
0
|
282,5
|
0
|
Huyện Lâm Thao, Đoan Hùng, Hạ
Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê
|
4
|
Bệnh sinh lý
|
23,4
|
0
|
0
|
0
|
23,4
|
0
|
Huyện Tân
Sơn
|
5
|
Bệnh bạc lá
|
6,8
|
0
|
0
|
0
|
6,8
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn
|
6
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
2,9
|
0
|
0
|
0
|
2,9
|
0
|
Huyện Lâm
Thao
|
II
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
266,0
|
13,3
|
0
|
0
|
279,3
|
43,6
|
Huyện Thanh Thủy, Yên Lập, Hạ
Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Ba, Tam Nông, TX.Phú Thọ
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
9,8
|
0
|
0
|
0
|
9,8
|
0
|
Huyện Tam
Nông
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
757,0
|
393,7
|
0
|
0
|
1.150,7
|
393,7
|
Huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh
Sơn, Yên Lập
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
358,9
|
0
|
0
|
0
|
358,9
|
0
|
Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh
Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập
|
3
|
Rầy
xanh
|
344,6
|
0
|
0
|
0
|
344,6
|
0
|
Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh
Sơn, Yên Lập
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa:
*
Lúa sớm(Đòng già-trỗ bông):
-
Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 2.207,9
ha (Nhiễm nhẹ 1.144,7 ha, trung bình 893,6 ha, nặng 169,6 ha) tại huyện Tam Nông, Lâm Thao, TP.Việt Trì, Phù Ninh, Thanh
Sơn, Thanh Ba, Thanh Thủy, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 1.802,7 ha. Diện tích đã
phòng trừ 1.216,5 ha.
- Bệnh
khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 1.375,1 ha (Nhiễm
nhẹ 662,1 ha, trung bình 706,7 ha, nặng 6,3 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh
Sơn, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Tam Nông; giảm so với CKNT 182,2 ha. Diện tích đã phòng trừ
751,1 ha.
-
Chuột hại nhẹ đến trung bình; diện tích bị hại 165,1 ha (Hại nhẹ 160,4 ha,
trung bình 4,7 ha) tại các huyện Lâm Thao, Hạ
Hòa, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Cẩm Khê, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 132,2 ha.
- Bệnh đốm sọc
vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 13,4 ha (Nhiễm nhẹ 11,1 ha,
trung bình 2,3 ha) tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 13,4 ha.
Diện tích đã phòng trừ 8,8 ha.
Ngoài
ra: Rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác.
*
Lúa trung (Đứng cái-làm đòng):
-
Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 3.906,9
ha (Nhiễm nhẹ 1.204,4 ha, trung bình 2.647,3 ha, nặng 55,2 ha) tại hầu hết các
huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 806,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.720,9
ha.
- Bệnh
khô vằn gây hại nhẹ đén trung bình; diện tích nhiễm 1.246,5 ha (Nhiễm nhẹ 687,7
ha, trung bình 563,4 ha) tại các huyện Hạ
Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao, TX.Phú Thọ; tăng
so với CKNT 510,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 563,4 ha.
-
Chuột hại nhẹ đến trung bình; diện tích bị hại 282,5 ha (Hại nhẹ 276,7 ha, trung
bình 5,8 ha) tại các huyện Lâm Thao, Đoan
Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 64,4 ha.
- Bệnh sinh lý hại nhẹ; diện tích nhiễm
23,4 ha tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 23,4 ha.
- Bệnh bạc lá hại nhe; diện tích nhiễm
6,8 ha tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 6,8 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhe; diện
tích nhiễm 2,9 ha tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,9 ha.
Ngoài
ra: Rầy
các loại, sâu đục thân hại rải rác.
3.2. Ngô hè thu (Trỗ cờ-phun râu-làm hạt)
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 279,3
ha (Nhiễm nhẹ 266 ha, trung bình 13,3 ha) tại các huyện Thanh Thủy, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê,
Thanh Ba, Tam Nông, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 11,4 ha. Diện
tích đã phòng trừ 43,6 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ hại nhẹ; diện tích nhiễm 9,8 ha tại huyện
Tam Nông; tăng so với CKNT 9,8 ha.
3.3. Cây
chè (Phát
triển búp - thu hoạch)
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ
đến trung bình; diện tích nhiễm 1.150,7 ha (Nhiễm nhẹ 757 ha, trung bình 393,7
ha) tại các huyện Hạ Hòa, Tân Sơn,
Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 564,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 393,7 ha.
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích
nhiễm 358,9 ha
tại các huyện Tân Sơn, Hạ Hòa,
Thanh Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập; giảm so với CKNT 548,9
ha.
-
Rầy xanh hại nhẹ; diện tích nhiễm 344,6 ha tại huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh
Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 91,8 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Trên
trà lúa Mùa trung: Sâu non tiếp tục nở,mật độ còn tăng lên trong vài ngày tới, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình,
cục bộ hại nặng có thể gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời. Diện tích đã phòng trừ 900 ha, dự kiến diện tích cần tiếp tục phòng
trừ trong thời gian tới khoảng 2.600ha, thời gian phòng trừ tốt nhất từ nay đến
ngày 10 tháng 8 năm 2024, một
số huyện có diện tích gieo cấy sau có thể phun muộn hơn, nhưng không quá ngày
13/8/2024.
- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục
có nắng về ban ngày
và có mưa cục bộ về ban đêm, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây
hại; mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón
phân không cân đối. Tất cả các huyện cần lưu ý.
- Chuột tiếp tục di chuyển gây hại trên các trà lúa. Mức
độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất
lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh
mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ... . Các huyện cần lưu ý.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Trong những ngày tới, thời gian cây lúa trỗ bông - phơi màu, bệnh có xu
hướng gia tăng nhanh, gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình,
cục bộ ổ nặng, nhất là sau mưa rào kèm theo dông, lốc. Những ruộng lúa đã bị
nhiễm bệnh, ruộng cấy giống mẫn cảm (Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...) cần
lưu ý phòng trừ kịp thời.
Ngoài ra: Bệnh sinh lý, sâu đục thân hai chấm, cú mèo,
5 vạch, rầy các loại hại rải rác, tiếp tục theo dõi để có biện pháp chỉ đạo
phòng trừ kịp thời.
2. Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, bệnh
đốm lá nhỏ, sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ,
rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của châu chấu
hại tre, mai, luồng, sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại cây mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá,
sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Biện pháp chỉ đạo:
Để tiếp tục thực hiện tốt công tác chỉ đạo phòng trừ SVGH
trên lúa mùa, đảm bảo an toàn cho sản xuất theo tinh thần chỉ đạo của Sở Nông
Nghiệp và PTNT tại công văn số 1189/
SNN-TT&BVTV ngày 31/7/2024 về việc tập trung chỉ đạo chăm sóc và
phòng trừ sinh vật gây hại lúa mùa 2024, Chi cục trồng trọt đề nghị:
- UBND các huyện, thành, thị: Tiếp tục quan tâm chỉ đạo,
phân công thành viên BCĐ sản xuất và các phòng, trạm chuyên môn đến cơ sở kiểm
tra những diện tích cần tiếp tục chỉ đạo phòng trừ trong thời gian tới để đảm
bảo an toàn cho sản xuất và an ninh lương thực trên địa bàn. Chú ý những diện tích nhiễm sâu
cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn và bệnh bạc lá - đốm sọc vi khuẩn, ... tiếp tục chỉ đạo diệt chuột thường xuyên.
- Đề nghị Hội Nông dân tỉnh tiếp tục quan tâm phối hợp
chỉ đạo với các cấp Hội thông tin, tuyên truyền đến hội viên để thực hiện phòng
trừ sinh vật gây hại (SVGH) có hiệu quả, bảo vệ sản xuất và môi trường, đảm bảo
an toàn thực phẩm và sức khỏe cộng đồng.
- Chi cục giao Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật các
huyện, thành, thị tiếp tục điều tra phát hiện, dự tính, dự báo chính xác về quy
mô, mức độ và vùng gây hại với từng đối tượng, ra thông báo hàng tuần theo quy
định; tham mưu, đề xuất các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời có
hiệu quả đảm bảo an toàn cho sản xuất trên địa bàn.
Tổng hợp kết quả
đợt phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ báo cáo trước 15h00 hàng ngày về Chi
cục trong thời gian chỉ đạo phòng trừ (qua
phòng Kỹ thuật nghiệp vụ).
2. Kỹ thuật phòng trừ:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Kiểm tra, phân
loại đồng ruộng, khi mật độ sâu đến ngưỡng (giai đoạn đứng cái 20 con/m2, đẻ nhánh rộ 40 con/m2), sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví
dụ thuốc: Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, Comda gold 5WG,
SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG), Gà nòi 95SP, Abatimec 3.6 EC,... Tranh thủ thời gian tạnh ráo trong ngày để phun
thuốc phòng trừ, nếu phun thuốc xong gặp mưa hoặc những diện tích nhiễm sâu
cuốn lá ở mật độ cao trên 100 con/m2 thì cần kiểmtra và phun lại lần
2 cách lần 1 từ 3 đến 5 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo
750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ
như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin
2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Chuột hại: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật, theo
dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột tập trung trong 1-2 ngày. Sử dụng các loại bả, thuốc chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép
sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như Hicate 0.25WP, iHIHRanpart
2%DS,
Cat 0.25WP, RasGer 20DP, Rat
K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ..., trộn với thóc
luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... để thành bả hoặc dùng bả
trộn sẵn Broma 0.005AB, FORWARAT 0.005% WAX
BLOCK, GIMLET 2.0GB…
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, thay vào đó là sử dụng các chế
phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu
lân, Antracol 70WP, ... .
- Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi để có biện pháp
phòng trừ kịp thời.
2.2.
Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2.3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu
1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite(R)
73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite
300SC,...
2.4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú
ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...
- Bọ xít: Hiện nay trong
danh mục thuốc BVTV để
phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa
có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Nhện: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite
300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|