Thứ Hai, 28/10/2024

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 33 (Số 33/2024). Phú Thọ.

Tuần 33. Tháng 8/2024. Ngày 14/08/2024
Từ ngày: 09/08/2024. Đến ngày: 15/08/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 33/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 15 tháng 08 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 09 tháng 08 năm 2024 đến ngày 15 tháng 08 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 28,5 - 31,5oC. Cao nhất: 32- 37oC.  Thấp nhất: 25 - 27oC

Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 55 - 65%.

Trong kỳ, đầu kỳ ngày trời nắng nóng, tối và đem có mưa rào cục bộ; giữa đến cuối kỳ trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to, xen kẽ có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích đã trỗ (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Lúa sớm

Trỗ bông - phơi màu

8.467,9

1.083

 

Lúa trung

Đứng cái - Đòng

14.033,2

 

 

Tng

22.501,1

1.083

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô

Phun râu - làm hạt

4.382,6

 

- Cây bưởi

Phát triển quả

5.690

 

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

14.670

 

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm (Trỗ bông-phơi màu)

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

2,4-7,5

13-26

      32-46

C1,3

2

Chuột hại

0,1-0,7

2,0-4,0

 

 

3

Bệnh sinh lý

0,6-1,2

12-16

 

 

4

Sâu cuốn lá nhỏ

1,4-8,0

16-32

40

 

5

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,4-1,4

5,0-15

 

C1

6

Bệnh bạc lá

0,3-0,8

4,2-13,3

 

 

7

Sâu đục thân hai chấm

0,1-0,2

2,0-3,0

 

 

8

Rầy các loại

20-80

120-200

350-480

 

I.b

Lúa trung ( Đứng cái- đòng)

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1,1-7,5

12-26,2

36

C1,3

2

Sâu cuốn lá nhỏ

2,0-8,0

14-28

60

 

3

Bệnh sinh lý

1,0-8,0

12,5-26,3

 

 

4

Chuột hại

0,2-0,6

2,0-5,3

8,0

 

5

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

2,4-8,0

10-20

 

 

6

Sâu đục thân hai chấm

0,1-0,4

2,0-2,5

 

 

7

Bệnh bạc lá

0,1

1,6-2,2

 

 

8

Rầy các loại

10-80

112-200

350-420

 

II

Cây ngô (Phun râu-làm hạt)

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1,3-6,0

13,3-19

 

C1

2

Bệnh đốm lá nhỏ

0,5-0,9

4,0-9,3

 

 

3

Sâu đục thân, bắp

0,5-1,2

2,0-8,0

 

 

4

Chuột hại

0,05-0,2

1,6-2,0

 

 

5

Sâu keo mùa thu

0,06-0,2

1,2

 

 

III

Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ xít muỗi

0,6-1,8

3,6-6,0

8,0-10

SN-TT

2

Bọ cánh tơ

0,5-1,6

3,0-6,0

 

SN-TT

3

Rầy xanh

0,4-1,7

3,0-8,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

0,3-1,6

4,0

 

 

IV

Cây bưởi (Phát triển quả)

 

 

 

 

1

Nhện nhỏ

Rải rác

 

 

 

2

Ruồi đục quả

Rải rác

0,2

 

 

3

Bệnh thán thư

Rải rác

0,2-2,0

 

 

4

Bệnh loét

Rải rác

0,03-0,9

 

 

5

Rệp sáp

Rải rác

0,2-2,1

 

 

6

Bệnh chảy gôm

Rải rác

0,1-1,7

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

969,5

471,6

14,0

0

1.455,1

583,7

10/13 huyện, thành, thị

2

Chuột hại

158,5

 0

 0

0

158,5

47,9

Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm Thao, Thanh Thủy, Cẩm Khê, TP.Việt Trì

3

Bệnh sinh lý

92,4

0 

0 

0

92,4

0 

Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê

4

Sâu cuốn lá nhỏ

42,9

 0

 0

0

42,9

1.005,8

Huyện Lâm Thao, Thanh Thủy

5

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

11,1

 0

0 

0

11,1

4,7

Huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì

6

Bệnh bạc lá

13,3

 0

0 

0

13,3

0 

Huyện Thanh Sơn

7

Sâu đục thân hai chấm

5,1

 0

0 

0

5,1

0 

Huyện Phù Ninh

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

795,6

622,0

 0

0

1.417,6

669,1

11/13 huyện, thành, thị

2

Sâu cuốn lá nhỏ

226,6

502,6

197,4

0

926,6

1.804,1

Huyện Lâm Thao, Thanh Sơn

3

Bệnh sinh lý

312,7

57,5

 0

0

370,2

57,5

Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập

4

Chuột hại

280,6

42,0

 0

0

322,6

119,6

Huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Lâm Thao, Thanh Ba, Cẩm Khê

5

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

51,9

 0

0 

0

51,9

13,6

Huyện Lâm Thao, Thanh Sơn

6

Sâu đục thân hai chấm

3,5

0 

0 

0

3,5

0 

Huyện Phù Ninh

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

236,1

0

0

0

236,1

0

Huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, TX.Phú Thọ

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

697,3

175,9

0

0

873,2

175,9

Huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng

2

Bọ cánh tơ

445,6

0 

0

0

445,6

0

Huyện Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn

3

Rầy xanh

133,9

0 

0

0

133,9

0

Huyện Tân Sơn

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa:

* Lúa sớm(Trỗ bông-phơi màu):

- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 1.455,1 ha (Nhiễm nhẹ 969,5 ha, trung bình 471,6 ha, nặng 14 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Tam Nông, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 147,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 583,7 ha.

- Chuột hại nhẹ; diện tích bị hại 158,5 ha tại các huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm Thao, Thanh Thủy, Cẩm Khê, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 158,5 ha.

- Bệnh sinh lý hại nhẹ; diện tích nhiễm 92,4 ha tại huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 85,8 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ; diện tích nhiễm 42,9 ha tại huyện Lâm Thao, Thanh Thủy; giảm so với CKNT 212 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.005,8 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ; diện tích nhiễm 11,1 ha tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 11,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 4,7 ha.

- Bệnh bạc lá hại nhẹ; diện tích nhiễm 13,3 ha tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 13,3 ha.

- Sâu đục thân hai chấm hại nhẹ; diện tích nhiễm 5,1 ha tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 5,1 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại hại rải rác.

* Lúa trung (Đứng cái-làm đòng):

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 1.417.6 ha (Nhiễm nhẹ 795.6 ha, trung bình 622 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Tân Sơn, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 410 ha. Diện tích đã phòng trừ 669,1 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 926,6 ha (Nhiễm nhẹ 226,6 ha, trung bình 502,6 ha, nặng 197,4 ha) tại các huyện Lâm Thao, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 284,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.804,1 ha.

- Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 370,2 ha (Nhiễm nhẹ 312,7 ha, trung bình 57,5 ha) tại các huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 306,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 57,5 ha.

- Chuột hại nhẹ đến trung bình; diện tích bị hại 322,6 ha (Hại nhẹ 280,6 ha, trung bình 42 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Lâm Thao, Thanh Ba, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 322,6 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhe; diện tích nhiễm 51,9 ha tại huyện Lâm Thao, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 51,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 13,6 ha.

- Sâu đục thân hai chấm hại nhẹ; diện tích nhiễm 3,5 ha tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 3,5 ha.

 Ngoài ra: Rầy các loại, bệnh bạc lá hại rải rác.

3.2. Ngô hè thu (Phun râu-làm hạt)

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 236,1 ha tại các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, TX.Phú Thọ; tăng so với CKNT 22,1 ha.

3.3. Cây chè (Phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 873,2 ha (Nhiễm nhẹ 697,3 ha, trung bình 175,9 ha) tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 468,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 175,9 ha.

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 445,6 ha tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 493,9 ha.

- Rầy xanh hại nhẹ; diện tích nhiễm 133,9 ha tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 26,8 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục có nắng về ban ngày, có mưa cục bộ về chiều tối và đêm, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. 

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong những ngày tới, thời gian cây lúa trỗ bông - phơi màu, bệnh có xu hướng gia tăng nhanh về cuối vụ, gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, nhất là sau mưa rào kèm theo dông, lốc. Những ruộng lúa đã bị nhiễm bệnh, ruộng cấy giống mẫn cảm (Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225, khang dân 18, ...) cần lưu ý phòng trừ kịp thời.

- Sâu đục thân hai chấm: Trong thời gian tới sâu non sâu đục thân 2 chấm tiếp tục nở và gây dảnh héo, bông bạc trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Phù Ninh, Lâm Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa, TX. Phú Thọ, ... . 

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục gây hại nhẹ và chuyển lứa.

- Chuột tiếp tục di chuyển gây hại trên các trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ... . Các huyện cần lưu ý.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, sâu đục thân cú mèo, 5 vạch, rầy các loại hại rải rác, tiếp tục theo dõi để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

2.  Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ, rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.  

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại cây mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Biện pháp chỉ đạo: Để tiếp tục thực hiện tốt công tác chỉ đạo phòng trừ SVGH trên lúa mùa, đảm bảo an toàn cho sản xuất theo tinh thần chỉ đạo của Sở Nông Nghiệp và PTNT tại công văn số 1189/ SNN-TT&BVTV ngày 31/7/2024 về việc tập trung chỉ đạo chăm sóc và phòng trừ sinh vật gây hại lúa mùa 2024, Chi cục trồng trọt đề nghị:

- UBND các huyện, thành, thị: Tiếp tục quan tâm chỉ đạo, phân công thành viên BCĐ sản xuất và các phòng, trạm chuyên môn đến cơ sở kiểm tra những diện tích cần tiếp tục chỉ đạo phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại trong thời gian tới để đảm bảo an toàn cho sản xuất và an ninh lương thực trên địa bàn. Chú ý những diện tích nhiễm Bệnh khô vằn, bệnh bạc lá - đốm sọc vi khuẩn, vàng lá sinh lý, sâu đục thân 2 chấm,...  tiếp tục chỉ đạo diệt chuột thường xuyên.

- Đề nghị Hội Nông dân tỉnh tiếp tục quan tâm phối hợp chỉ đạo với các cấp Hội thông tin, tuyên truyền đến hội viên để thực hiện phòng trừ sinh vật gây hại (SVGH) có hiệu quả, bảo vệ sản xuất và môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm và sức khỏe cộng đồng.

- Chi cục giao Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật các huyện, thành, thị tiếp tục điều tra phát hiện, dự tính, dự báo chính xác về quy mô, mức độ và vùng gây hại với từng đối tượng, ra thông báo hàng tuần theo quy định; tham mưu, đề xuất các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời có hiệu quả đảm bảo an toàn cho sản xuất trên địa bàn.

2. Kỹ thuật phòng trừ:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Sago-super 3GR, 40EC, Gà nòi 95 SP, Netoxin 90WP, Patox 95SP, ...

- Chuột hại: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật, theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột tập trung trong 1-2 ngày. Sử dụng các loại bả, thuốc chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như Hicate 0.25WP, iHIHRanpart 2%DS, Cat 0.25WP, RasGer 20DP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ..., trộn với thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... để thành bả hoặc dùng bả trộn sẵn Broma 0.005AB, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, GIMLET 2.0GB…

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, thay vào đó là sử dụng các chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, Antracol 70WP, ... .

- Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2.2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC,  Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite 300SC,...

2.4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

969,5

471,6

14,0

0

1.455,1

80,0

147,4

583,7

10/13 huyện, thành, thị

2

Chuột hại

158,5

 0

 0

0

158,5

-6,6

158,5

0

Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm Thao, Thanh Thủy, Cẩm Khê, TP.Việt Trì

3

Bệnh sinh lý

92,4

0 

0 

0

92,4

92,4

85,8

0 

Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê

4

Sâu cuốn lá nhỏ

42,9

 0

 0

0

42,9

-2.165,0

-212,0

1.005,8

Huyện Lâm Thao, Thanh Thủy

5

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

11,1

 0

0 

0

11,1

-2,3

11,1

4,7

Huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì

6

Bệnh bạc lá

13,3

 0

0 

0

13,3

13,3

13,3

0 

Huyện Thanh Sơn

7

Sâu đục thân hai chấm

5,1

 0

0 

0

5,1

5,1

5,1

0 

Huyện Phù Ninh

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

795,6

622,0

 0

0

1.417,6

166,5

-410,0

669,1

11/13 huyện, thành, thị

2

Sâu cuốn lá nhỏ

226,6

502,6

197,4

0

926,6

-2.980,3

-284,5

1.804,1

Huyện Lâm Thao, Thanh Sơn

3

Bệnh sinh lý

312,7

57,5

 0

0

370,2

346,8

306,1

57,5

Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập

4

Chuột hại

280,6

42,0

 0

0

322,6

40,1

322,6

0

Huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Lâm Thao, Thanh Ba, Cẩm Khê

5

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

51,9

 0

0 

0

51,9

49,0

51,9

13,6

Huyện Lâm Thao, Thanh Sơn

6

Sâu đục thân hai chấm

3,5

0 

0 

0

3,5

3,5

3,5

0 

Huyện Phù Ninh

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

236,1

0

0

0

236,1

-43,2

22,1

0

Huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, TX.Phú Thọ

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

697,3

175,9

0

0

873,2

-277,5

468,2

175,9

Huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng

2

Bọ cánh tơ

445,6

0 

0

0

445,6

86,7

-493,9

0

Huyện Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn

3

Rầy xanh

133,9

0 

0

0

133,9

-210,7

26,8

0

Huyện Tân Sơn

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT)


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 08/08/2024 14/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2024 Toàn tỉnh 02/08/2024 08/08/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 07, DB tháng 08/2024 - 7/2024 Toàn tỉnh 01/07/2024 31/07/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 31/07/2024 07/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2024 Toàn tỉnh 26/07/2024 01/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2024 Toàn tỉnh 24/07/2024 30/07/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2024 Toàn tỉnh 19/07/2024 25/07/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2024 Toàn tỉnh 17/07/2024 24/07/2024
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ mùa năm 2024 - 7/2024 Toàn tỉnh 15/07/2024 17/07/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2024 Toàn tỉnh 12/07/2024 18/07/2024