CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 33/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 15 tháng 08 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 09 tháng
08 năm 2024 đến ngày 15 tháng 08 năm 2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28,5 - 31,5oC.
Cao nhất: 32- 37oC.
Thấp nhất: 25 - 27oC
Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 55
- 65%.
Trong
kỳ, đầu kỳ ngày trời nắng nóng, tối và đem có mưa rào cục bộ; giữa đến cuối kỳ trời
nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to, xen kẽ có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát
triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích đã trỗ (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Lúa sớm
|
Trỗ bông - phơi màu
|
8.467,9
|
1.083
|
|
Lúa trung
|
Đứng cái - Đòng
|
14.033,2
|
|
|
Tổng
|
22.501,1
|
1.083
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô
|
Phun râu - làm hạt
|
4.382,6
|
|
- Cây bưởi
|
Phát triển quả
|
5.690
|
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
|
|
|
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm (Trỗ bông-phơi màu)
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
2,4-7,5
|
13-26
|
32-46
|
C1,3
|
2
|
Chuột hại
|
0,1-0,7
|
2,0-4,0
|
|
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
0,6-1,2
|
12-16
|
|
|
4
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1,4-8,0
|
16-32
|
40
|
|
5
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,4-1,4
|
5,0-15
|
|
C1
|
6
|
Bệnh bạc lá
|
0,3-0,8
|
4,2-13,3
|
|
|
7
|
Sâu đục thân hai chấm
|
0,1-0,2
|
2,0-3,0
|
|
|
8
|
Rầy các loại
|
20-80
|
120-200
|
350-480
|
|
I.b
|
Lúa trung ( Đứng cái- đòng)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,1-7,5
|
12-26,2
|
36
|
C1,3
|
2
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2,0-8,0
|
14-28
|
60
|
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
1,0-8,0
|
12,5-26,3
|
|
|
4
|
Chuột hại
|
0,2-0,6
|
2,0-5,3
|
8,0
|
|
5
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
2,4-8,0
|
10-20
|
|
|
6
|
Sâu đục thân hai chấm
|
0,1-0,4
|
2,0-2,5
|
|
|
7
|
Bệnh bạc lá
|
0,1
|
1,6-2,2
|
|
|
8
|
Rầy các loại
|
10-80
|
112-200
|
350-420
|
|
II
|
Cây ngô (Phun râu-làm
hạt)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,3-6,0
|
13,3-19
|
|
C1
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,5-0,9
|
4,0-9,3
|
|
|
3
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,5-1,2
|
2,0-8,0
|
|
|
4
|
Chuột hại
|
0,05-0,2
|
1,6-2,0
|
|
|
5
|
Sâu keo mùa thu
|
0,06-0,2
|
1,2
|
|
|
III
|
Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ
xít muỗi
|
0,6-1,8
|
3,6-6,0
|
8,0-10
|
SN-TT
|
2
|
Bọ
cánh tơ
|
0,5-1,6
|
3,0-6,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Rầy
xanh
|
0,4-1,7
|
3,0-8,0
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,3-1,6
|
4,0
|
|
|
IV
|
Cây bưởi (Phát triển
quả)
|
|
|
|
|
1
|
Nhện nhỏ
|
Rải rác
|
|
|
|
2
|
Ruồi đục quả
|
Rải rác
|
0,2
|
|
|
3
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
0,2-2,0
|
|
|
4
|
Bệnh loét
|
Rải rác
|
0,03-0,9
|
|
|
5
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,2-2,1
|
|
|
6
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
0,1-1,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
969,5
|
471,6
|
14,0
|
0
|
1.455,1
|
583,7
|
10/13 huyện, thành, thị
|
2
|
Chuột hại
|
158,5
|
0
|
0
|
0
|
158,5
|
47,9
|
Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm
Thao, Thanh Thủy, Cẩm Khê, TP.Việt Trì
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
92,4
|
0
|
0
|
0
|
92,4
|
0
|
Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê
|
4
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
42,9
|
0
|
0
|
0
|
42,9
|
1.005,8
|
Huyện Lâm
Thao, Thanh Thủy
|
5
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
11,1
|
0
|
0
|
0
|
11,1
|
4,7
|
Huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì
|
6
|
Bệnh bạc lá
|
13,3
|
0
|
0
|
0
|
13,3
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn
|
7
|
Sâu đục thân hai chấm
|
5,1
|
0
|
0
|
0
|
5,1
|
0
|
Huyện Phù
Ninh
|
I.b
|
Lúa trung
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
795,6
|
622,0
|
0
|
0
|
1.417,6
|
669,1
|
11/13 huyện, thành, thị
|
2
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
226,6
|
502,6
|
197,4
|
0
|
926,6
|
1.804,1
|
Huyện Lâm
Thao, Thanh Sơn
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
312,7
|
57,5
|
0
|
0
|
370,2
|
57,5
|
Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh
Sơn, Yên Lập
|
4
|
Chuột hại
|
280,6
|
42,0
|
0
|
0
|
322,6
|
119,6
|
Huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Lâm
Thao, Thanh Ba, Cẩm Khê
|
5
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
51,9
|
0
|
0
|
0
|
51,9
|
13,6
|
Huyện Lâm
Thao, Thanh Sơn
|
6
|
Sâu đục thân hai chấm
|
3,5
|
0
|
0
|
0
|
3,5
|
0
|
Huyện Phù
Ninh
|
II
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
236,1
|
0
|
0
|
0
|
236,1
|
0
|
Huyện Cẩm
Khê, Đoan Hùng, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, TX.Phú Thọ
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
697,3
|
175,9
|
0
|
0
|
873,2
|
175,9
|
Huyện Thanh
Sơn, Tân Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
445,6
|
0
|
0
|
0
|
445,6
|
0
|
Huyện Tân Sơn, Yên Lập, Thanh
Sơn
|
3
|
Rầy
xanh
|
133,9
|
0
|
0
|
0
|
133,9
|
0
|
Huyện Tân
Sơn
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa:
*
Lúa sớm(Trỗ bông-phơi màu):
- Bệnh
khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 1.455,1 ha (Nhiễm
nhẹ 969,5 ha, trung bình 471,6 ha, nặng 14 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Lâm Thao, Yên Lập, Thanh
Sơn, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Tam Nông, TP.Việt Trì; tăng
so với CKNT 147,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 583,7 ha.
-
Chuột hại nhẹ; diện tích bị hại 158,5 ha tại các huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm Thao, Thanh Thủy, Cẩm Khê, TP.Việt
Trì; tăng so với CKNT 158,5 ha.
- Bệnh
sinh lý hại nhẹ; diện tích nhiễm 92,4 ha tại huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê;
tăng so với CKNT 85,8 ha.
-
Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ; diện tích nhiễm 42,9 ha tại huyện Lâm Thao, Thanh Thủy; giảm so với CKNT 212 ha. Diện
tích đã phòng trừ 1.005,8 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ; diện tích nhiễm 11,1
ha tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 11,1 ha. Diện tích đã
phòng trừ 4,7 ha.
- Bệnh bạc lá hại nhẹ; diện tích nhiễm 13,3 ha tại
huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 13,3 ha.
- Sâu đục thân hai chấm hại nhẹ; diện tích nhiễm 5,1
ha tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 5,1 ha.
Ngoài
ra: Rầy các loại hại rải rác.
*
Lúa trung (Đứng cái-làm đòng):
- Bệnh
khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 1.417.6 ha (Nhiễm nhẹ 795.6
ha, trung bình 622 ha) tại các huyện Hạ
Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Lâm Thao, TX.Phú Thọ, Tam
Nông, Tân Sơn, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 410 ha. Diện tích đã phòng trừ 669,1
ha.
-
Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 926,6
ha (Nhiễm nhẹ 226,6 ha, trung bình 502,6 ha, nặng 197,4 ha) tại các huyện Lâm
Thao, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 284,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.804,1 ha.
- Bệnh
sinh lý hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 370,2 ha (Nhiễm nhẹ 312,7 ha,
trung bình 57,5 ha) tại các huyện Tân Sơn, Hạ Hòa,
Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 306,1 ha. Diện tích đã phòng trừ
57,5 ha.
-
Chuột hại nhẹ đến trung bình; diện tích bị hại 322,6 ha (Hại nhẹ 280,6 ha,
trung bình 42 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Tân Sơn,
Lâm Thao, Thanh Ba, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 322,6 ha.
- Bệnh
đốm sọc vi khuẩn hại nhe; diện tích nhiễm 51,9 ha tại huyện Lâm Thao, Thanh Sơn;
tăng so với CKNT 51,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 13,6 ha.
-
Sâu đục thân hai chấm hại nhẹ; diện
tích nhiễm 3,5 ha tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 3,5 ha.
Ngoài ra: Rầy các loại, bệnh bạc lá hại rải
rác.
3.2. Ngô hè thu (Phun râu-làm hạt)
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 236,1 ha tại các
huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập, TX.Phú
Thọ; tăng so
với CKNT 22,1 ha.
3.3. Cây
chè (Phát
triển búp - thu hoạch)
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ
đến trung bình; diện tích nhiễm 873,2 ha (Nhiễm nhẹ 697,3 ha, trung bình 175,9
ha) tại các huyện Thanh Sơn, Tân
Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 468,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 175,9 ha.
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích
nhiễm 445,6 ha
tại các huyện Tân Sơn, Thanh
Sơn, Yên Lập;
giảm
so với CKNT 493,9 ha.
-
Rầy xanh hại nhẹ; diện tích nhiễm 133,9 ha tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 26,8
ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục
có nắng về ban ngày, có mưa cục bộ về chiều tối và đêm, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây
hại; mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón
phân không cân đối.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Trong những ngày tới, thời gian cây lúa trỗ bông - phơi màu, bệnh có xu
hướng gia tăng nhanh về cuối vụ, gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ ổ nặng, nhất là sau mưa rào kèm theo dông, lốc. Những ruộng
lúa đã bị nhiễm bệnh, ruộng cấy giống mẫn cảm (Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,
khang dân 18, ...) cần lưu ý phòng trừ kịp thời.
- Sâu đục thân hai chấm: Trong thời gian tới
sâu non sâu đục thân 2 chấm tiếp tục nở và gây dảnh héo, bông bạc trên các trà
lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp
thời. Các huyện cần chú ý: Phù Ninh, Lâm Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa, TX. Phú Thọ, ... .
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non tiếp tục gây hại
nhẹ và chuyển lứa.
- Chuột tiếp tục di chuyển gây hại trên các trà lúa. Mức
độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất
lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh
mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ... . Các huyện cần lưu ý.
Ngoài ra: Bệnh sinh lý, sâu đục thân cú mèo, 5 vạch,
rầy các loại hại rải rác, tiếp tục theo dõi để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ
kịp thời.
2. Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, bệnh
đốm lá nhỏ, sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ,
rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của sâu xanh
ăn lá bồ đề, sâu ong hại cây mỡ. Bệnh khô
cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Biện pháp chỉ đạo: Để tiếp tục thực hiện tốt công tác chỉ đạo phòng trừ SVGH
trên lúa mùa, đảm bảo an toàn cho sản xuất theo tinh thần chỉ đạo của Sở Nông
Nghiệp và PTNT tại công văn số 1189/ SNN-TT&BVTV ngày 31/7/2024 về việc tập
trung chỉ đạo chăm sóc và phòng trừ sinh vật gây hại lúa mùa 2024, Chi cục
trồng trọt đề nghị:
- UBND các huyện, thành, thị: Tiếp tục quan tâm chỉ đạo,
phân công thành viên BCĐ sản xuất và các phòng, trạm chuyên môn đến cơ sở kiểm
tra những diện tích cần tiếp tục chỉ đạo phòng trừ các đối tượng sinh vật gây
hại trong thời gian tới để đảm bảo an toàn cho sản xuất và an ninh lương thực
trên địa bàn. Chú ý những diện tích nhiễm Bệnh khô vằn, bệnh bạc lá - đốm sọc vi
khuẩn, vàng lá sinh lý,
sâu đục thân 2 chấm,... tiếp tục chỉ
đạo diệt chuột thường xuyên.
- Đề nghị Hội Nông dân tỉnh tiếp tục quan tâm phối hợp
chỉ đạo với các cấp Hội thông tin, tuyên truyền đến hội viên để thực hiện phòng
trừ sinh vật gây hại (SVGH) có hiệu quả, bảo vệ sản xuất và môi trường, đảm bảo
an toàn thực phẩm và sức khỏe cộng đồng.
- Chi cục giao Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật các
huyện, thành, thị tiếp tục điều tra phát hiện, dự tính, dự báo chính xác về quy
mô, mức độ và vùng gây hại với từng đối tượng, ra thông báo hàng tuần theo quy
định; tham mưu, đề xuất các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời có
hiệu quả đảm bảo an toàn cho sản xuất trên địa bàn.
2. Kỹ thuật phòng trừ:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo
750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...
- Bệnh bạc lá, đốm
sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ
như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP,
Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Sâu đục thân: Thăm đồng thường
xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ
trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên
0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành
phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Sago-super
3GR, 40EC, Gà nòi 95 SP, Netoxin 90WP, Patox 95SP, ...
- Chuột hại: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp kỹ thuật, theo
dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột tập trung trong 1-2 ngày. Sử dụng các loại bả, thuốc chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép
sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như Hicate 0.25WP, iHIHRanpart
2%DS,
Cat 0.25WP, RasGer 20DP, Rat
K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ..., trộn với thóc
luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... để thành bả hoặc dùng bả
trộn sẵn Broma 0.005AB, FORWARAT 0.005% WAX
BLOCK, GIMLET 2.0GB…
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, thay vào đó là sử dụng các chế
phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu
lân, Antracol 70WP, ... .
- Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi để có biện pháp
phòng trừ kịp thời.
2.2.
Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2.3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu
1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite(R)
73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite
300SC,...
2.4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú
ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...
- Bọ xít: Hiện nay trong
danh mục thuốc BVTV để
phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa
có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Nhện: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite
300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|