CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 34/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 22 tháng 08 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 16 tháng
08 năm 2024 đến ngày 22 tháng 08 năm 2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28,5 - 31
oC. Cao nhất: 32- 35oC.
Thấp nhất: 25 - 27oC
Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 55
- 65%.
Trong
kỳ, đầu kỳ ngày trời nắng, không mưa; giữa đến cuối kỳ trời nhiều mây, có mưa vừa
đến mưa to, xen kẽ có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích đã trỗ (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Lúa sớm
|
Phơi màu - ngậm sữa, chắc xanh
|
8.467,9
|
5.276,8
|
|
Lúa trung
|
Đòng - trỗ bông
|
14.009,6
|
|
|
Tổng
|
22.477,5
|
5.276,8
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô
|
Làm hạt - chín sáp
|
4.484,2
|
|
- Cây bưởi
|
Phát triển quả
|
5.690
|
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm (Phơi màu-chắc xanh)
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
2,7-7,2
|
21,5-28
|
32-36
|
C1,3
|
2
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,2-1,2
|
4,0-8,0
|
30,4
|
C1
|
3
|
Rầy các loại
|
32-62
|
150-480
|
980
|
|
4
|
Bệnh sinh lý
|
0,9
|
16
|
|
|
5
|
Chuột hại
|
0,1-0,4
|
1,2-3,3
|
|
|
6
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1,4-8,0
|
16-32
|
40
|
|
7
|
Bệnh bạc lá
|
0,3-0,8
|
4,2-13,3
|
|
|
8
|
Sâu đục thân hai chấm
|
0,1-0,2
|
2,0-3,0
|
|
|
I.b
|
Lúa trung ( Đòng- trỗ bông)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,4-8,3
|
20,4-28
|
36-42
|
C1,3
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
1,4-2,8
|
10-22,4
|
|
|
3
|
Chuột hại
|
0,1-0,4
|
2,0-5,4
|
|
|
4
|
Bệnh bạc lá
|
0,5-3,2
|
8,0-12,6
|
|
|
5
|
Rầy các loại
|
13-90
|
115-840
|
1.500
|
|
6
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,7-1,3
|
8,8-15
|
24
|
|
7
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1,7
|
12
|
|
|
8
|
Sâu đục thân hai chấm
|
0,1-0,4
|
2,0-2,5
|
|
|
II
|
Cây ngô (Làm hạt-chín
sáp)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,1-5,4
|
8,0-18
|
22-25
|
C1
|
2
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,4-1,7
|
6,7-10
|
|
|
3
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,5-0,9
|
4,0-9,3
|
|
|
4
|
Chuột hại
|
0,05-0,2
|
1,6-2,0
|
|
|
5
|
Sâu keo mùa thu
|
0,06-0,2
|
1,2
|
|
|
III
|
Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ
xít muỗi
|
0,5-1,8
|
3,4-7,0
|
11
|
SN-TT
|
2
|
Bọ
cánh tơ
|
0,8-1,7
|
3,0-6,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Rầy
xanh
|
0,4-1,7
|
3,0-8,0
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,3-1,6
|
4,0
|
|
|
IV
|
Cây bưởi (Phát triển
quả)
|
|
|
|
|
1
|
Nhện nhỏ
|
Rải rác
|
|
|
|
2
|
Ruồi đục quả
|
Rải rác
|
0,2
|
|
|
3
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
0,2-2,0
|
|
|
4
|
Bệnh loét
|
Rải rác
|
0,03-0,9
|
|
|
5
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,2-2,1
|
|
|
6
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
0,1-1,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
730,1
|
434,0
|
0
|
0
|
1.164,1
|
434,0
|
10/13 huyện, thành, thị
|
2
|
Bệnh đốm sọc VK
|
17,1
|
5,3
|
0
|
0
|
22,4
|
5,3
|
TP.Việt Trì
|
3
|
Rầy các loại
|
56,2
|
0
|
0
|
0
|
56,2
|
0
|
Huyện Yên
Lập
|
4
|
Bệnh sinh lý
|
47,9
|
0
|
0
|
0
|
47,9
|
0
|
Huyện Hạ
Hòa
|
5
|
Chuột hại
|
27,9
|
0
|
0
|
0
|
27,9
|
0
|
Huyện Thanh
Thủy, TP.Việt Trì
|
I.b
|
Lúa trung
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1.045,3
|
783,4
|
4,3
|
0
|
1.833,0
|
772,5
|
11/13 huyện, thành, thị
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
324,3
|
88,1
|
0
|
0
|
412,4
|
88,1
|
Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh
Sơn
|
3
|
Chuột hại
|
292,0
|
57,6
|
0
|
0
|
349,6
|
0
|
Huyện Tân
Sơn, Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê
|
4
|
Bệnh bạc lá
|
119,3
|
0
|
0
|
0
|
119,3
|
44,3
|
Huyện Đoan
Hùng, Thanh Sơn
|
5
|
Rầy các loại
|
119,4
|
0
|
0
|
0
|
119,4
|
0
|
Huyện Tân
Sơn, Thanh Sơn
|
6
|
Bệnh đốm sọc VK
|
66,9
|
6,2
|
0
|
0
|
73,1
|
6,2
|
Huyện Hạ Hòa, Lâm Thao
|
7
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
30,3
|
0
|
0
|
0
|
30,3
|
0
|
Huyện Lâm
Thao
|
II
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
255,0
|
50,4
|
0
|
0
|
305,4
|
0
|
Huyện Thanh
Thủy, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Thanh Ba
|
2
|
Sâu đục thân, bắp
|
10,3
|
0
|
0
|
0
|
10,3
|
0
|
Huyện Yên
Lập
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
765,6
|
175,9
|
0
|
0
|
941,5
|
175,9
|
Huyện Thanh
Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
378,9
|
0
|
0
|
0
|
378,9
|
0
|
Huyện Đoan
Hùng, Thanh Ba, Cẩm Khê,Thanh Sơn, Yên Lập
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa:
*
Lúa sớm(Phơi màu-chắc xanh):
- Bệnh
khô vằn hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 1.164,1 ha (Nhiễm nhẹ 730,1 ha,
trung bình 434 ha) tại hầu hết các huyện,
thành, thị; giảm so với CKNT 82,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 434
ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình; diện
tích nhiễm 22,4 ha (Nhiễm nhẹ 17,1 ha, trung bình 5,3 ha) tại TP.Việt Trì; giảm
so với CKNT 29,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 5,3 ha.
- Rầy
các loại hại nhẹ; diện tích nhiễm 56,2 ha tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 15,3
ha.
- Bệnh
sinh lý hại nhẹ; diện tích nhiễm 47,9 ha tại các huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT
47,9 ha.
-
Chuột hại nhẹ; diện tích bị hại 17,9 ha tại huyện Thanh Thủy, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 11 ha.
*
Lúa trung (Đòng-trỗ bông):
- Bệnh
khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 1.833 ha (Nhiễm
nhẹ 1.045,3 ha, trung bình 783,4 ha, nặng 4,3 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 309,9 ha.
Diện tích đã phòng trừ 772,5 ha.
- Bệnh
sinh lý hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 412,4 ha (Nhiễm nhẹ 324,3 ha,
trung bình 88,1 ha) tại các huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 412,4
ha. Diện tích đã phòng trừ 88,1 ha.
-
Chuột hại nhẹ đến trung bình; diện tích bị hại 349,6 ha (Hại nhẹ 292 ha, trung
bình 57,6 ha) tại các huyện Tân Sơn, Lâm
Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 331,6 ha.
- Bệnh bạc lá hại nhẹ; diện tích nhiễm 119,3 ha tại
huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 119,3 ha. Diện tích đã phòng trừ
44,3 ha.
- Rầy
các loại hại nhẹ; diện tích nhiễm 119,4 ha tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn; tăng
so với CKNT 78,9 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình; diện
tích nhiễm 73,1 ha (Nhiễm nhẹ 66,9 ha, trung bình 6,2 ha) tại huyện Hạ Hòa, Lâm
Thao; tăng so với CKNT 1,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 6,2 ha.
-
Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ; diện tích nhiễm 30,3 ha tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 42,4 ha.
3.2. Ngô hè thu (Phun râu-làm hạt)
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 305,4
ha (Nhiễm nhẹ 255 ha, trung bình 50,4 ha) tại các huyện Thanh Thủy, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Yên Lập,
TX.Phú Thọ, Thanh Ba; tăng so với CKNT 173,8 ha.
- Sâu đục thân, bắp hại nhẹ; diện tích nhiễm 10,3 ha tại
huyện Yên Lập; giảm so với CKNt 40,3 ha.
3.3. Cây
chè (Phát
triển búp - thu hoạch)
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ
đến trung bình; diện tích nhiễm 941,5 ha (Nhiễm nhẹ 765,6 ha, trung bình 175,9
ha) tại các huyện Thanh Sơn, Thanh
Ba, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 357,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 175,9
ha.
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích
nhiễm 378,9 ha
tại các huyện Đoan Hùng, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 335,7 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục
có nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những
ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích
lũy và gia tăng mật độ và gây hại trên các trà lúa vào cuối tháng 8 sang đầu
tháng 9, nếu không phòng trừ kịp thời sẽ gây cháy ổ, chày chòm từ ngoài mùng 2
tháng 9 trở đi, do vậy cần phải tuyên truyền bà con nông dân kiểm tra đồng
ruộng phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Tân Sơn, Yên Lập, Thanh
Sơn, Hạ Hòa, Lâm Thao, ... .
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Trong những ngày tới, trên trà sớm cây lúa vào ngậm sữa đến trác xanh, trà
mùa trung trỗ bông - phơi màu, bệnh có xu hướng gia tăng nhanh về cuối vụ, gây
hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, nhất là sau
mưa rào kèm theo dông, lốc. Những ruộng lúa đã bị nhiễm bệnh, ruộng cấy giống
mẫn cảm (Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225, khang dân 18, ...) cần lưu ý phòng
trừ kịp thời.
- Sâu đục thân hai chấm: Do trưởng thành sâu
đục thân 2 chấm ra gối nhau, tiếp tục gây hại trên trà lúa mùa trung những
ruộng lúa đang trỗ thấp thoi và một số ít diện tích cây sau đang đòng già, mức
độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời gây
dảnh héo, bông bạc t. Các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù
Ninh, TX. Phú Thọ, ... .
Ngoài ra: Chuột
tiếp tục di chuyển và gây hại nhẹ tại huyện như: Tân Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm
Thao, TP.Việt Trì, Thanh Sơn, ... bệnh vàng lá sinh lý cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.
2. Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, sâu
đục thân, bắp, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ,
rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của sâu xanh
ăn lá bồ đề, sâu ong hại cây mỡ. Bệnh khô
cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Biện pháp chỉ đạo: Từ nay đến cuối vụ không còn nhiều thời gian, do vậy để
tiếp tục thực hiện tốt công tác chỉ đạo phòng trừ SVGH trên lúa mùa, đảm bảo an
toàn cho sản xuất và an ninh lương thực, Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật
đề nghị:
- UBND các huyện, thành, thị: Tiếp tục quan tâm chỉ đạo,
phân công thành viên BCĐ sản xuất và các phòng, trạm chuyên môn đến cơ sở kiểm
tra những diện tích cần tiếp tục chỉ đạo phòng trừ các đối tượng sinh vật gây
hại trong thời gian tới để đảm bảo an toàn cho sản xuất và an ninh lương thực
trên địa bàn (Không được chủ quan lơ là trong kỳ nghỉ lễ Quốc Khánh 2/9).
Chú ý những diện tích nhiễm Bệnh khô vằn, Rầy các loại, bệnh bạc lá -
đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân 2 chấm trên những diện tích trỗ sau ngày 2/9 trở
đi.
- Đề nghị Hội Nông dân tỉnh tiếp tục quan tâm phối hợp
chỉ đạo với các cấp Hội thông tin, tuyên truyền đến hội viên để thực hiện phòng
trừ sinh vật gây hại (SVGH) có hiệu quả, bảo vệ sản xuất và môi trường, đảm bảo
an toàn thực phẩm và sức khỏe cộng đồng.
- Chi cục giao Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật các
huyện, thành, thị tiếp tục điều tra phát hiện, dự tính, dự báo chính xác về quy
mô, mức độ và vùng gây hại với từng đối tượng, ra thông báo hàng tuần theo quy
định; tham mưu, đề xuất các biện pháp chỉ đạo phòng
trừ kịp thời có hiệu quả đảm bảo an toàn cho sản xuất trên địa bàn.
2. Kỹ thuật phòng trừ:
2.1. Trên cây lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo
750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...
- Rầy các loại: Khi cây lúa bắt đầu trỗ mật độ
rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng
trừ một số loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC,
Saivina 430SC, A quinphos 40EC, Butyl
10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP,
Hichespro 500WP, Chess 50WG, …
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ
như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP,
Kasumin 2SL, Avalon 8WP
- Sâu đục thân: Thăm đồng thường
xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ
trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên
0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành
phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Sago-super
3GR, 40EC, Gà nòi 95 SP, Netoxin 90WP, Patox 95SP, ...
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, thay vào đó là sử dụng các chế
phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu
lân, Antracol 70WP, ... .
- Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi để có biện pháp
phòng trừ kịp thời.
2.2.
Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2.3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu
1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite(R)
73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite
300SC,...
2.4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú
ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...
- Bọ xít: Hiện nay trong
danh mục thuốc BVTV để
phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa
có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Nhện: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite
300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|