Thứ Hai, 28/10/2024

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 34 (Số 34/2024). Phú Thọ.

Tuần 34. Tháng 8/2024. Ngày 22/08/2024
Từ ngày: 16/08/2024. Đến ngày: 22/08/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 34/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 22 tháng 08 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 16 tháng 08 năm 2024 đến ngày 22 tháng 08 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 28,5 - 31 oC. Cao nhất: 32- 35oC.  Thấp nhất: 25 - 27oC

Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 55 - 65%.

Trong kỳ, đầu kỳ ngày trời nắng, không mưa; giữa đến cuối kỳ trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to, xen kẽ có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích đã trỗ (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Lúa sớm

Phơi màu - ngậm sữa, chắc xanh

8.467,9

5.276,8

 

Lúa trung

Đòng - trỗ bông

14.009,6

 

 

Tng

22.477,5

5.276,8

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô

Làm hạt - chín sáp

4.484,2

 

- Cây bưởi

Phát triển quả

5.690

 

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

14.670

 

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm (Phơi màu-chắc xanh)

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

2,7-7,2

21,5-28

     32-36

C1,3

2

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,2-1,2

4,0-8,0

30,4

C1

3

Rầy các loại

32-62

150-480

980

 

4

Bệnh sinh lý

0,9

16

 

 

5

Chuột hại

0,1-0,4

1,2-3,3

 

 

6

Sâu cuốn lá nhỏ

1,4-8,0

16-32

40

 

7

Bệnh bạc lá

0,3-0,8

4,2-13,3

 

 

8

Sâu đục thân hai chấm

0,1-0,2

2,0-3,0

 

 

I.b

Lúa trung ( Đòng- trỗ bông)

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1,4-8,3

20,4-28

     36-42

C1,3

2

Bệnh sinh lý

1,4-2,8

10-22,4

 

 

3

Chuột hại

0,1-0,4

2,0-5,4

 

 

4

Bệnh bạc lá

0,5-3,2

8,0-12,6

 

 

5

Rầy các loại

13-90

115-840

1.500

 

6

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,7-1,3

8,8-15

24

 

7

Sâu cuốn lá nhỏ

1,7

12

 

 

8

Sâu đục thân hai chấm

0,1-0,4

2,0-2,5

 

 

II

Cây ngô (Làm hạt-chín sáp)

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1,1-5,4

8,0-18

       22-25

C1

2

Sâu đục thân, bắp

0,4-1,7

6,7-10

 

 

3

Bệnh đốm lá nhỏ

0,5-0,9

4,0-9,3

 

 

4

Chuột hại

0,05-0,2

1,6-2,0

 

 

5

Sâu keo mùa thu

0,06-0,2

1,2

 

 

III

Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ xít muỗi

0,5-1,8

3,4-7,0

          11

SN-TT

2

Bọ cánh tơ

0,8-1,7

3,0-6,0

 

SN-TT

3

Rầy xanh

0,4-1,7

3,0-8,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

0,3-1,6

4,0

 

 

IV

Cây bưởi (Phát triển quả)

 

 

 

 

1

Nhện nhỏ

Rải rác

 

 

 

2

Ruồi đục quả

Rải rác

0,2

 

 

3

Bệnh thán thư

Rải rác

0,2-2,0

 

 

4

Bệnh loét

Rải rác

0,03-0,9

 

 

5

Rệp sáp

Rải rác

0,2-2,1

 

 

6

Bệnh chảy gôm

Rải rác

0,1-1,7

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

730,1

434,0

0

0

1.164,1

434,0

10/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh đốm sọc VK

17,1

5,3

0

0

22,4

5,3

TP.Việt Trì

3

Rầy các loại

56,2

0 

0

0

56,2

0

Huyện Yên Lập

4

Bệnh sinh lý

47,9

0 

0

0

47,9

0

Huyện Hạ Hòa

5

Chuột hại

27,9

0 

0

0

27,9

0

Huyện Thanh Thủy, TP.Việt Trì

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1.045,3

783,4

4,3

0

1.833,0

772,5

11/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh sinh lý

324,3

88,1

0 

0

412,4

88,1

Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn

3

Chuột hại

292,0

57,6

0 

0

349,6

 0

Huyện Tân Sơn, Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê

4

Bệnh bạc lá

119,3

 0

0 

0

119,3

44,3

Huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn

5

Rầy các loại

119,4

 0

0 

0

119,4

 0

Huyện Tân Sơn, Thanh Sơn

6

Bệnh đốm sọc VK

66,9

6,2

     0

0

73,1

6,2

Huyện Hạ Hòa, Lâm Thao

7

Sâu cuốn lá nhỏ

30,3

 0

0 

0

30,3

0

Huyện Lâm Thao

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

255,0

50,4

0

0

305,4

0

Huyện Thanh Thủy, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Thanh Ba

2

Sâu đục thân, bắp

10,3

0 

0

0

10,3

0

Huyện Yên Lập

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

765,6

175,9

0

0

941,5

175,9

Huyện Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê

2

Bọ cánh tơ

378,9

0 

0

0

378,9

0

Huyện Đoan Hùng, Thanh Ba, Cẩm Khê,Thanh Sơn, Yên Lập

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa:

* Lúa sớm(Phơi màu-chắc xanh):

- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 1.164,1 ha (Nhiễm nhẹ 730,1 ha, trung bình 434 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 82,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 434 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 22,4 ha (Nhiễm nhẹ 17,1 ha, trung bình 5,3 ha) tại TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 29,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 5,3 ha.

- Rầy các loại hại nhẹ; diện tích nhiễm 56,2 ha tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 15,3 ha.

- Bệnh sinh lý hại nhẹ; diện tích nhiễm 47,9 ha tại các huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 47,9 ha.

- Chuột hại nhẹ; diện tích bị hại 17,9 ha tại huyện Thanh Thủy, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 11 ha.

* Lúa trung (Đòng-trỗ bông):

- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 1.833 ha (Nhiễm nhẹ 1.045,3 ha, trung bình 783,4 ha, nặng 4,3 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 309,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 772,5 ha.

- Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 412,4 ha (Nhiễm nhẹ 324,3 ha, trung bình 88,1 ha) tại các huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 412,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 88,1 ha.

- Chuột hại nhẹ đến trung bình; diện tích bị hại 349,6 ha (Hại nhẹ 292 ha, trung bình 57,6 ha) tại các huyện Tân Sơn, Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 331,6 ha.

- Bệnh bạc lá hại nhẹ; diện tích nhiễm 119,3 ha tại huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 119,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 44,3 ha.

- Rầy các loại hại nhẹ; diện tích nhiễm 119,4 ha tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 78,9 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 73,1 ha (Nhiễm nhẹ 66,9 ha, trung bình 6,2 ha) tại huyện Hạ Hòa, Lâm Thao; tăng so với CKNT 1,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 6,2 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ; diện tích nhiễm 30,3 ha tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 42,4 ha.

3.2. Ngô hè thu (Phun râu-làm hạt)

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 305,4 ha (Nhiễm nhẹ 255 ha, trung bình 50,4 ha) tại các huyện Thanh Thủy, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Thanh Ba; tăng so với CKNT 173,8 ha.

          - Sâu đục thân, bắp hại nhẹ; diện tích nhiễm 10,3 ha tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNt 40,3 ha.

3.3. Cây chè (Phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 941,5 ha (Nhiễm nhẹ 765,6 ha, trung bình 175,9 ha) tại các huyện Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 357,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 175,9 ha.

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 378,9 ha tại các huyện Đoan Hùng, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 335,7 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. 

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ và gây hại trên các trà lúa vào cuối tháng 8 sang đầu tháng 9, nếu không phòng trừ kịp thời sẽ gây cháy ổ, chày chòm từ ngoài mùng 2 tháng 9 trở đi, do vậy cần phải tuyên truyền bà con nông dân kiểm tra đồng ruộng phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Lâm Thao, ... .

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong những ngày tới, trên trà sớm cây lúa vào ngậm sữa đến trác xanh, trà mùa trung trỗ bông - phơi màu, bệnh có xu hướng gia tăng nhanh về cuối vụ, gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, nhất là sau mưa rào kèm theo dông, lốc. Những ruộng lúa đã bị nhiễm bệnh, ruộng cấy giống mẫn cảm (Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225, khang dân 18, ...) cần lưu ý phòng trừ kịp thời.

- Sâu đục thân hai chấm: Do trưởng thành sâu đục thân 2 chấm ra gối nhau, tiếp tục gây hại trên trà lúa mùa trung những ruộng lúa đang trỗ thấp thoi và một số ít diện tích cây sau đang đòng già, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời gây dảnh héo, bông bạc t. Các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, TX. Phú Thọ, ... . 

Ngoài ra: Chuột tiếp tục di chuyển và gây hại nhẹ tại huyện như: Tân Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Lâm Thao, TP.Việt Trì, Thanh Sơn, ... bệnh vàng lá sinh lý cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

2.  Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ, rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.  

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại cây mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Biện pháp chỉ đạo: Từ nay đến cuối vụ không còn nhiều thời gian, do vậy để tiếp tục thực hiện tốt công tác chỉ đạo phòng trừ SVGH trên lúa mùa, đảm bảo an toàn cho sản xuất và an ninh lương thực, Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật đề nghị:

- UBND các huyện, thành, thị: Tiếp tục quan tâm chỉ đạo, phân công thành viên BCĐ sản xuất và các phòng, trạm chuyên môn đến cơ sở kiểm tra những diện tích cần tiếp tục chỉ đạo phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại trong thời gian tới để đảm bảo an toàn cho sản xuất và an ninh lương thực trên địa bàn (Không được chủ quan lơ là trong kỳ nghỉ lễ Quốc Khánh 2/9). Chú ý những diện tích nhiễm Bệnh khô vằn, Rầy các loại, bệnh bạc lá - đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân 2 chấm trên những diện tích trỗ sau ngày 2/9 trở đi.

- Đề nghị Hội Nông dân tỉnh tiếp tục quan tâm phối hợp chỉ đạo với các cấp Hội thông tin, tuyên truyền đến hội viên để thực hiện phòng trừ sinh vật gây hại (SVGH) có hiệu quả, bảo vệ sản xuất và môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm và sức khỏe cộng đồng.

- Chi cục giao Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật các huyện, thành, thị tiếp tục điều tra phát hiện, dự tính, dự báo chính xác về quy mô, mức độ và vùng gây hại với từng đối tượng, ra thông báo hàng tuần theo quy định; tham mưu, đề xuất các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời có hiệu quả đảm bảo an toàn cho sản xuất trên địa bàn.

2. Kỹ thuật phòng trừ:

2.1. Trên cây lúa:

 - Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Rầy các loại: Khi cây lúa bắt đầu trỗ mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ một số loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Saivina  430SC, A quinphos 40EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Sago-super 3GR, 40EC, Gà nòi 95 SP, Netoxin 90WP, Patox 95SP, ...

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, thay vào đó là sử dụng các chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, Antracol 70WP, ... .

- Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2.2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC,  Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite 300SC,...

2.4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

730,1

434,0

0

0

1.164,1

-291,0

-82,3

434,0

10/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh đốm sọc VK

17,1

5,3

0

0

22,4

11,3

-29,1

5,3

TP.Việt Trì

3

Rầy các loại

56,2

0 

0

0

56,2

56,2

15,3

0

Huyện Yên Lập

4

Bệnh sinh lý

47,9

0 

0

0

47,9

-44,5

47,9

0

Huyện Hạ Hòa

5

Chuột hại

27,9

0 

0

0

27,9

-130,6

-11,0

0

Huyện Thanh Thủy, TP.Việt Trì

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1.045,3

783,4

4,3

0

1.833,0

415,4

309,9

772,5

11/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh sinh lý

324,3

88,1

0 

0

412,4

42,2

412,4

88,1

Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Sơn

3

Chuột hại

292,0

57,6

0 

0

349,6

27,0

331,6

 0

Huyện Tân Sơn, Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê

4

Bệnh bạc lá

119,3

 0

0 

0

119,3

119,3

119,3

44,3

Huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn

5

Rầy các loại

119,4

 0

0 

0

119,4

119,4

78,9

 0

Huyện Tân Sơn, Thanh Sơn

6

Bệnh đốm sọc VK

66,9

6,2

       0

0

73,1

21,2

1,7

6,2

Huyện Hạ Hòa, Lâm Thao

7

Sâu cuốn lá nhỏ

30,3

 0

0 

0

30,3

-896,3

-42,4

0

Huyện Lâm Thao

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

255,0

50,4

0

0

305,4

69,3

173,8

0

Huyện Thanh Thủy, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Thanh Ba

2

Sâu đục thân, bắp

10,3

0 

0

0

10,3

10,3

-40,3

0

Huyện Yên Lập

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

765,6

175,9

0

0

941,5

68,3

357,8

175,9

Huyện Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê

2

Bọ cánh tơ

378,9

0 

0

0

378,9

-66,7

-335,7

0

Huyện Đoan Hùng, Thanh Ba, Cẩm Khê,Thanh Sơn, Yên Lập

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT)


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 14/08/2024 21/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2024 Toàn tỉnh 09/08/2024 15/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 08/08/2024 14/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2024 Toàn tỉnh 02/08/2024 08/08/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 07, DB tháng 08/2024 - 7/2024 Toàn tỉnh 01/07/2024 31/07/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 31/07/2024 07/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2024 Toàn tỉnh 26/07/2024 01/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2024 Toàn tỉnh 24/07/2024 30/07/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2024 Toàn tỉnh 19/07/2024 25/07/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2024 Toàn tỉnh 17/07/2024 24/07/2024