Thứ Hai, 28/10/2024

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 35 (Số 35/2024). Phú Thọ.

Tuần 35. Tháng 8/2024. Ngày 28/08/2024
Từ ngày: 23/08/2024. Đến ngày: 29/08/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 35/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 29 tháng 08 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 23 tháng 08 năm 2024 đến ngày 29 tháng 08 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 28,5 - 31 oC. Cao nhất: 32- 35oC.  Thấp nhất: 25 - 27oC

Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 55 - 65%.

Trong kỳ, đầu kỳ trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to, xen kẽ có nắng; giữa đến cuối kỳ ngày trời nắng, không mưa. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích đã trỗ (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Lúa sớm

Chín sữa - chín sáp

8.467,9

8.467,9

 

Lúa trung

Trỗ bông - phơi màu

14.147,3

7.039,1

 

Tng

22.615,2

15.507

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô

Chín sữa - chín sáp

4.499,5

 

- Cây bưởi

Phát triển quả

5.690

 

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

14.670

 

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm (Chín sữa-chín sáp)

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1,6-5,8

14-25

   36-37,4

C1,3

2

Bệnh bạc lá

0,5-4,5

8,0-18,5

20-25,8

C1

3

Rầy các loại

18-58

115-920

1.200-1.600

 

4

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,5-2,8

5,0

28,3

 

5

Chuột hại

0,1-0,4

1,2-3,3

 

 

6

Sâu cuốn lá nhỏ

1,4-8,0

16-32

40

 

7

Bệnh sinh lý

0,3-0,8

4,2-13,3

 

 

8

Sâu đục thân hai chấm

0,1-0,2

2,0-3,0

 

 

I.b

Lúa trung ( Trỗ bông-phơi màu)

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

2,7-8,6

14-28

      30-45

C1,3

2

Rầy các loại

26-70

124-820

1.750-2.500

 

3

Bệnh bạc lá

0,6-2,5

8,0-18,3

 

 

4

Chuột hại

0,1-0,5

2,0-5,0

 

 

5

Bệnh sinh lý

2,2

10,5

 

 

6

Bọ xít dài

0,1-0,4

1,2-4,0

 

 

7

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,2-4,7

8,0-18

 

 

8

Sâu cuốn lá nhỏ

1,7

12

 

 

9

Sâu đục thân hai chấm

0,1-0,4

2,0-2,5

 

 

II

Cây ngô (Chín sữa-chín sáp)

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

0,9-3,8

8,0-16

        22

C1

2

Chuột hại

0,1-0,6

1,0-3,0

 

 

3

Bệnh đốm lá lớn

3

16,7

 

 

4

Sâu đục thân, bắp

0,05-0,2

1,6-2,0

 

 

III

Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ xít muỗi

0,1-2,0

4,0-6,0

          11

SN-TT

2

Bọ cánh tơ

0,6-2,8

4,0-6,0

 

SN-TT

3

Rầy xanh

0,4-2,0

4,0-8,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

0,3-1,6

4,0

 

 

IV

Cây bưởi (Phát triển quả)

 

 

 

 

1

Nhện nhỏ

Rải rác

 

 

 

2

Ruồi đục quả

Rải rác

0,2

 

 

3

Bệnh thán thư

Rải rác

0,2-2,0

 

 

4

Bệnh loét

Rải rác

0,03-0,9

 

 

5

Rệp sáp

Rải rác

0,2-2,1

 

 

6

Bệnh chảy gôm

Rải rác

0,1-1,7

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

812,0

217,7

0

0

1.029,7

198,1

10/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh bạc lá

135,6

16,3

0

0

151,9

16,3

Huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê

3

Rầy các loại

57,6

9,3

0

0

67,2

9,3

Huyện Yên Lập, Tam Nông

4

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

18,2

5,3

0

0

23,5

0 

TP.Việt Trì

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1.010,0

883,3

11,5

0

1.904,8

886,1

11/13 huyên, thành, thị

2

Rầy các loại

216,4

105,4

0,39

0

322,19

105,79

Huyện Tân Sơn, Yên Lập

3

Bệnh bạc lá

221,5

 0

0 

0

221,5

102,4

Huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn

4

Chuột hại

71,3

 0

0 

0

71,3

0 

Huyện Tân Sơn

5

Bệnh sinh lý

57,6

0

0

0

57,6

0 

Huyện Tân Sơn

6

Bọ xít dài

29,6

 0

0 

0

29,6

       0

Huyện Thanh Ba

7

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

18,3

 0

0 

0

18,3

0 

Huyện Hạ Hòa

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

160,4

13,5

0

0

173,9

0

Huyện Đoan Hùng, TX.Phú Thọ. Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Thủy

2

Chuột hại

8,1

 0

0

0

8,1

0

Huyện Thanh Thủy

3

Bệnh đốm lá lớn

3,7

0 

0

0

3,7

0

Huyện Tam Nông

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

617,5

175,9

0

0

793,4

175,9

Huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập

2

Bọ cánh tơ

712,6

0 

0

0

712,6

0

Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Sơn

3

Rầy xanh

241,0

0 

0

0

241,0

0

Huyện Tân Sơn

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa:

* Lúa sớm(Chín sữa-chín sáp):

- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 1.029,7 ha (Nhiễm nhẹ 812 ha, trung bình 217,7 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 22,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 198,1 ha.

- Bệnh bạc lá hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 151,9 ha (Nhiễm nhẹ 135,6 ha, trung bình 16,3 ha) tại huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 84,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 16,3 ha.

- Rầy các loại hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 67,2 ha (Nhiễm nhẹ 57,6 ha, trung bình 9,3 ha) tại huyện Yên Lập, Tam Nông; giảm so với CKNT 155,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 9,3 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 23,5 ha (Nhiễm nhẹ 18,2 ha, trung bình 5,3 ha) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 23,5 ha.

* Lúa trung (Trỗ bông-phơi màu):

- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 1.904,8 ha (Nhiễm nhẹ 1.010 ha, trung bình 883,3 ha, nặng 11,5 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 219,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 886,1 ha.

- Rầy các loại hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 322,19 ha (Nhiễm nhẹ 216,4 ha, trung bình 105,4 ha, nặng 0,39 ha) tại huyện Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 322,21 ha. Diện tích đã phòng trừ 105,79 ha

- Bệnh bạc lá hại nhẹ; diện tích nhiễm 221,5 ha tại huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 184,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 102,4 ha.

- Chuột hại nhẹ; diện tích bị hại 71,3 ha tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 71,3 ha.

- Bệnh sinh lý hại nhẹ; diện tích nhiễm 57,6 ha  tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 57,6 ha.

- Bọ xít dài hại nhẹ; diện tích nhiễm 29,6 ha tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 29,6 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ; diện tích nhiễm 18,3 ha tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 18,3 ha.

3.2. Ngô hè thu (Chín sữa-chín sáp)

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 173,9 ha (Nhiễm nhẹ 160,4 ha, trung bình 13,5 ha) tại các huyện Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 2,0 ha.

          - Chuột hại nhẹ; diện tích bị hại 8,1 ha tại huyện Thanh Thủy; tăng so với CKNT 8,1 ha.

          - Bệnh đốm lá lớn hại nhẹ; diện tích nhiễm 3,7 ha tại huyện Tam Nông; giảm so với CKNt 3,3 ha.

3.3. Cây chè (Phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 793,4 ha (Nhiễm nhẹ 617,5 ha, trung bình 175,9 ha) tại các huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 653,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 175,9 ha.

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 712,6 ha tại các huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 626,8 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 241 ha tại các huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 171,7 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục có nắng về ban ngày mưa về chiều tối và đêm, bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. 

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ gây hại trên trà lúa mùa trung vào đầu tháng 9, có thể gây cháy ổ, chày chòm trên lúa đang chín sáp từ ngoài mùng 2 tháng 9 trở đi nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Tam Nông, Hạ Hòa, Đoan Hùng, ... .

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong những ngày tới, trên trà lúa mùa trung vào phơi màu đến chín sữa, bệnh có xu hướng gia tăng nhanh về cuối vụ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, nhất là sau mưa rào kèm theo dông, lốc. Những ruộng lúa đã bị nhiễm bệnh, ruộng cấy giống mẫn cảm (Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225, khang dân 18, ...) cần lưu ý phòng trừ kịp thời.

- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành sâu đục thân 2 chấm ra gối nhau, sâu non tiếp tục nở và gây hại rải rác trên trà lúa mùa trung. Những diện tích lúa trỗ sau 31/8/2024 có thể bị bông bạc, thiệt hại nặng đến năng suất nếu không được phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Việt Trì, Thanh Ba, Cẩm Khê, TX Phú Thọ, Tân Sơn, Đoan Hùng, Lâm Thao, ... . 

Ngoài ra: Chuột tiếp tục di chuyển và gây hại nhẹ tại huyện như: Tân Sơn, Hạ Hòa, Lâm Thao, TX Phú Thọ, Thanh Ba, Đoan Hùng, ..., bệnh vàng lá sinh lý cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

2.  Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ, sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ, rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.  

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại cây mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Biện pháp chỉ đạo: Chỉ còn một thời gian ngắn nữa là bước vào thu hoạch vụ Mùa. Tuy nhiên, vẫn còn diện tích lúa đang trong giai đoạn đòng, trỗ - chín sữa, cần tiếp tục thực hiện tốt công tác chỉ đạo phòng trừ SVGH, đảm bảo an toàn cho sản xuất, Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật đề nghị:

- UBND các huyện, thành, thị: Tiếp tục quan tâm chỉ đạo, phân công thành viên BCĐ sản xuất và các phòng, trạm chuyên môn đến cơ sở kiểm tra những diện tích cần tiếp tục chỉ đạo phòng trừ các đối tượng sinh vật gây hại trong thời gian tới để đảm bảo an toàn cho sản xuất, không chủ quan lơ là trong kỳ nghỉ lễ Quốc Khánh 2/9 dài ngày (4 ngày). Chú ý những diện tích nhiễm Bệnh khô vằn, Rầy các loại, bệnh bạc lá - đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân 2 chấm trên những diện tích trỗ sau ngày 31/8 trở đi.

- Đề nghị Hội Nông dân tỉnh tiếp tục quan tâm phối hợp chỉ đạo với các cấp Hội thông tin, tuyên truyền đến hội viên để thực hiện phòng trừ sinh vật gây hại (SVGH) có hiệu quả, bảo vệ sản xuất và môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm và sức khỏe cộng đồng.

- Chi cục giao Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật các huyện, thành, thị tiếp tục điều tra phát hiện, dự tính, dự báo chính xác về quy mô, mức độ và vùng gây hại với từng đối tượng, ra thông báo hàng tuần theo quy định; tham mưu, đề xuất các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời có hiệu quả đảm bảo an toàn cho sản xuất trên địa bàn.

 2. Kỹ thuật phòng trừ:

2.1. Trên cây lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Rầy các loại: Khi cây lúa bắt đầu trỗ mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ một số loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Saivina  430SC, A quinphos 40EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Sago-super 3GR, 40EC, Gà nòi 95 SP, Netoxin 90WP, Patox 95SP, ...

- Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2.2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC,  Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite 300SC,...

2.4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

812,0

217,7

0

0

1.029,7

-134,4

22,7

198,1

10/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh bạc lá

135,6

16,3

0

0

151,9

151,9

84,1

16,3

Huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê

3

Rầy các loại

57,6

9,3

0

0

67,2

11,0

-155,4

9,3

Huyện Yên Lập, Tam Nông

4

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

18,2

5,3

0

0

23,5

1,1

23,5

 0

TP.Việt Trì

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1.010,0

883,3

11,5

0

1.904,8

71,8

-219,6

886,1

11/13 huyên, thành, thị

2

Rầy các loại

216,4

105,4

0,39

0

322,19

202,79

-322,21

105,79

HuyệnTân Sơn,  Yên Lập

3

Bệnh bạc lá

221,5

 0

0 

0

221,5

102,2

184,2

102,4

Huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn

4

Chuột hại

71,3

 0

0 

0

71,3

-278,3

71,3

0 

Huyện Tân Sơn

5

Bệnh sinh lý

57,6

0

0

0

57,6

-354,8

57,6

0 

Huyện Tân Sơn

6

Bọ xít dài

29,6

 0

0 

0

29,6

29,6

29,6

       0

Huyện Thanh Ba

7

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

18,3

 0

0 

0

18,3

-54,8

18,3

0 

Huyện Hạ Hòa

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

160,4

13,5

0

0

173,9

-131,5

2,0

0

Huyện Đoan Hùng, TX.Phú Thọ. Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Thủy

2

Chuột hại

8,1

 0

0

0

8,1

8,1

8,1

0

Huyện Thanh Thủy

3

Bệnh đốm lá lớn

3,7

0 

0

0

3,7

3,7

-3,3

0

Huyện Tam Nông

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

617,5

175,9

0

0

793,4

-148,1

653,7

175,9

Huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập

2

Bọ cánh tơ

712,6

0 

0

0

712,6

333,7

626,8

0

Huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Sơn

3

Rầy xanh

241,0

0 

0

0

241,0

241,0

171,7

0

Huyện Tân Sơn

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT)


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 21/08/2024 28/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2024 Toàn tỉnh 16/08/2024 22/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 14/08/2024 21/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2024 Toàn tỉnh 09/08/2024 15/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 08/08/2024 14/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2024 Toàn tỉnh 02/08/2024 08/08/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 07, DB tháng 08/2024 - 7/2024 Toàn tỉnh 01/07/2024 31/07/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 31/07/2024 07/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2024 Toàn tỉnh 26/07/2024 01/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2024 Toàn tỉnh 24/07/2024 30/07/2024