CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 35/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 29 tháng 08 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 23 tháng
08 năm 2024 đến ngày 29 tháng 08 năm 2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28,5 - 31
oC. Cao nhất: 32- 35oC.
Thấp nhất: 25 - 27oC
Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 55
- 65%.
Trong
kỳ, đầu kỳ trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to, xen kẽ có nắng; giữa đến cuối
kỳ ngày trời nắng, không mưa. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích đã trỗ (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Lúa sớm
|
Chín sữa - chín sáp
|
8.467,9
|
8.467,9
|
|
Lúa trung
|
Trỗ bông - phơi màu
|
14.147,3
|
7.039,1
|
|
Tổng
|
22.615,2
|
15.507
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô
|
Chín sữa - chín sáp
|
4.499,5
|
|
- Cây bưởi
|
Phát triển quả
|
5.690
|
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm (Chín sữa-chín sáp)
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,6-5,8
|
14-25
|
36-37,4
|
C1,3
|
2
|
Bệnh bạc lá
|
0,5-4,5
|
8,0-18,5
|
20-25,8
|
C1
|
3
|
Rầy các loại
|
18-58
|
115-920
|
1.200-1.600
|
|
4
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,5-2,8
|
5,0
|
28,3
|
|
5
|
Chuột hại
|
0,1-0,4
|
1,2-3,3
|
|
|
6
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1,4-8,0
|
16-32
|
40
|
|
7
|
Bệnh sinh lý
|
0,3-0,8
|
4,2-13,3
|
|
|
8
|
Sâu đục thân hai chấm
|
0,1-0,2
|
2,0-3,0
|
|
|
I.b
|
Lúa trung ( Trỗ bông-phơi màu)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
2,7-8,6
|
14-28
|
30-45
|
C1,3
|
2
|
Rầy các loại
|
26-70
|
124-820
|
1.750-2.500
|
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
0,6-2,5
|
8,0-18,3
|
|
|
4
|
Chuột hại
|
0,1-0,5
|
2,0-5,0
|
|
|
5
|
Bệnh sinh lý
|
2,2
|
10,5
|
|
|
6
|
Bọ xít dài
|
0,1-0,4
|
1,2-4,0
|
|
|
7
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,2-4,7
|
8,0-18
|
|
|
8
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1,7
|
12
|
|
|
9
|
Sâu đục thân hai chấm
|
0,1-0,4
|
2,0-2,5
|
|
|
II
|
Cây ngô (Chín sữa-chín
sáp)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
0,9-3,8
|
8,0-16
|
22
|
C1
|
2
|
Chuột hại
|
0,1-0,6
|
1,0-3,0
|
|
|
3
|
Bệnh đốm lá lớn
|
3
|
16,7
|
|
|
4
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,05-0,2
|
1,6-2,0
|
|
|
III
|
Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ
xít muỗi
|
0,1-2,0
|
4,0-6,0
|
11
|
SN-TT
|
2
|
Bọ
cánh tơ
|
0,6-2,8
|
4,0-6,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Rầy
xanh
|
0,4-2,0
|
4,0-8,0
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,3-1,6
|
4,0
|
|
|
IV
|
Cây bưởi (Phát triển
quả)
|
|
|
|
|
1
|
Nhện nhỏ
|
Rải rác
|
|
|
|
2
|
Ruồi đục quả
|
Rải rác
|
0,2
|
|
|
3
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
0,2-2,0
|
|
|
4
|
Bệnh loét
|
Rải rác
|
0,03-0,9
|
|
|
5
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,2-2,1
|
|
|
6
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
0,1-1,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
812,0
|
217,7
|
0
|
0
|
1.029,7
|
198,1
|
10/13 huyện, thành, thị
|
2
|
Bệnh bạc lá
|
135,6
|
16,3
|
0
|
0
|
151,9
|
16,3
|
Huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê
|
3
|
Rầy các loại
|
57,6
|
9,3
|
0
|
0
|
67,2
|
9,3
|
Huyện Yên Lập, Tam Nông
|
4
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
18,2
|
5,3
|
0
|
0
|
23,5
|
0
|
TP.Việt Trì
|
I.b
|
Lúa trung
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1.010,0
|
883,3
|
11,5
|
0
|
1.904,8
|
886,1
|
11/13 huyên, thành, thị
|
2
|
Rầy các loại
|
216,4
|
105,4
|
0,39
|
0
|
322,19
|
105,79
|
Huyện Tân Sơn, Yên Lập
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
221,5
|
0
|
0
|
0
|
221,5
|
102,4
|
Huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh
Sơn
|
4
|
Chuột hại
|
71,3
|
0
|
0
|
0
|
71,3
|
0
|
Huyện Tân
Sơn
|
5
|
Bệnh sinh lý
|
57,6
|
0
|
0
|
0
|
57,6
|
0
|
Huyện Tân
Sơn
|
6
|
Bọ xít dài
|
29,6
|
0
|
0
|
0
|
29,6
|
0
|
Huyện Thanh
Ba
|
7
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
18,3
|
0
|
0
|
0
|
18,3
|
0
|
Huyện Hạ
Hòa
|
II
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
160,4
|
13,5
|
0
|
0
|
173,9
|
0
|
Huyện Đoan
Hùng, TX.Phú Thọ. Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Thủy
|
2
|
Chuột hại
|
8,1
|
0
|
0
|
0
|
8,1
|
0
|
Huyện Thanh
Thủy
|
3
|
Bệnh đốm lá lớn
|
3,7
|
0
|
0
|
0
|
3,7
|
0
|
Huyện Tam
Nông
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
617,5
|
175,9
|
0
|
0
|
793,4
|
175,9
|
Huyện Thanh
Sơn, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
712,6
|
0
|
0
|
0
|
712,6
|
0
|
Huyện Tân
Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Đoan Hùng, Cẩm Khê, Thanh Sơn
|
3
|
Rầy xanh
|
241,0
|
0
|
0
|
0
|
241,0
|
0
|
Huyện Tân
Sơn
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa:
*
Lúa sớm(Chín sữa-chín sáp):
- Bệnh
khô vằn hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 1.029,7 ha (Nhiễm nhẹ 812 ha,
trung bình 217,7 ha) tại hầu hết các huyện,
thành, thị; tăng so với CKNT 22,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 198,1
ha.
- Bệnh bạc lá hại nhẹ đến trung bình; diện tích
nhiễm 151,9 ha (Nhiễm nhẹ 135,6 ha, trung bình 16,3 ha) tại huyện Yên Lập, Hạ
Hòa, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 84,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 16,3 ha.
- Rầy
các loại hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 67,2 ha (Nhiễm nhẹ 57,6 ha,
trung bình 9,3 ha) tại huyện Yên Lập, Tam Nông; giảm so với CKNT 155,4 ha. Diện
tích đã phòng trừ 9,3 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình; diện
tích nhiễm 23,5 ha (Nhiễm nhẹ 18,2 ha, trung bình 5,3 ha) tại TP.Việt Trì; tăng
so với CKNT 23,5 ha.
*
Lúa trung (Trỗ bông-phơi màu):
- Bệnh
khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 1.904,8 ha (Nhiễm
nhẹ 1.010 ha, trung bình 883,3 ha, nặng 11,5 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 219,6 ha.
Diện tích đã phòng trừ 886,1 ha.
- Rầy
các loại hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 322,19 ha (Nhiễm
nhẹ 216,4 ha, trung bình 105,4 ha, nặng 0,39 ha) tại huyện Tân Sơn, Yên Lập; giảm
so với CKNT 322,21 ha. Diện tích đã phòng trừ 105,79 ha
- Bệnh bạc lá hại nhẹ; diện tích nhiễm 221,5 ha tại
huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 184,2 ha. Diện tích đã
phòng trừ 102,4 ha.
-
Chuột hại nhẹ; diện tích bị hại 71,3 ha tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 71,3 ha.
- Bệnh
sinh lý hại nhẹ; diện tích nhiễm 57,6 ha tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 57,6 ha.
- Bọ
xít dài hại nhẹ; diện tích nhiễm 29,6 ha tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 29,6 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ; diện tích nhiễm 18,3
ha tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 18,3 ha.
3.2. Ngô hè thu (Chín sữa-chín sáp)
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 173,9
ha (Nhiễm nhẹ 160,4 ha, trung bình 13,5 ha) tại các huyện Đoan Hùng, TX.Phú Thọ, Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 2,0 ha.
- Chuột hại nhẹ; diện tích bị hại 8,1 ha tại huyện Thanh
Thủy; tăng so với CKNT 8,1 ha.
- Bệnh đốm lá lớn hại nhẹ; diện tích nhiễm 3,7 ha tại huyện
Tam Nông; giảm so với CKNt 3,3 ha.
3.3. Cây
chè (Phát
triển búp - thu hoạch)
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ
đến trung bình; diện tích nhiễm 793,4 ha (Nhiễm nhẹ 617,5 ha, trung bình 175,9
ha) tại các huyện Thanh Sơn, Hạ
Hòa, Tân Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 653,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 175,9 ha.
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích
nhiễm 712,6 ha
tại các huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Đoan Hùng, Cẩm
Khê, Thanh Sơn; tăng
so với CKNT 626,8 ha.
-
Rầy xanh gây
hại nhẹ; diện tích nhiễm 241 ha tại các huyện Tân
Sơn;
tăng so
với CKNT 171,7 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục có nắng về ban ngày mưa về chiều tối và đêm, bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại;
mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những
ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích
lũy và gia tăng mật độ gây hại trên trà lúa mùa trung vào đầu tháng 9, có thể gây cháy ổ, chày chòm trên lúa đang chín sáp từ ngoài mùng 2 tháng 9 trở đi nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện
cần chú ý: Tân Sơn, Yên Lập, Thanh Sơn, Tam Nông, Hạ Hòa, Đoan Hùng, ...
.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Trong những ngày tới, trên trà lúa mùa trung vào phơi màu đến chín sữa, bệnh có xu hướng gia tăng nhanh về cuối vụ, mức độ
hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, nhất là sau mưa rào kèm theo dông, lốc.
Những ruộng lúa đã bị nhiễm bệnh, ruộng cấy giống mẫn cảm (Thiên ưu 8, Hương
Thơm, TBR 225, khang dân 18, ...) cần lưu ý phòng trừ kịp thời.
- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành sâu đục thân 2 chấm ra gối nhau, sâu non tiếp tục nở và gây hại rải rác trên trà lúa mùa trung. Những diện tích lúa trỗ sau 31/8/2024 có thể bị bông bạc, thiệt hại nặng đến năng suất nếu không được phòng
trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Việt Trì, Thanh Ba, Cẩm Khê, TX
Phú Thọ, Tân Sơn, Đoan Hùng, Lâm Thao, ... .
Ngoài ra: Chuột
tiếp tục di chuyển và gây hại nhẹ tại huyện như: Tân Sơn, Hạ Hòa, Lâm Thao, TX
Phú Thọ, Thanh Ba, Đoan Hùng, ..., bệnh vàng lá sinh lý cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.
2. Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, bệnh
đốm lá lớn, đốm lá nhỏ, sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ,
rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của sâu xanh
ăn lá bồ đề, sâu ong hại cây mỡ. Bệnh khô
cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Biện pháp chỉ đạo: Chỉ còn một thời
gian ngắn nữa là bước vào thu hoạch vụ Mùa. Tuy nhiên, vẫn còn diện tích lúa đang
trong giai đoạn đòng, trỗ - chín sữa, cần tiếp tục thực hiện tốt công tác chỉ đạo phòng trừ SVGH,
đảm bảo an toàn cho sản xuất, Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật đề nghị:
- UBND các huyện, thành, thị: Tiếp tục quan tâm chỉ đạo,
phân công thành viên BCĐ sản xuất và các phòng, trạm chuyên môn đến cơ sở kiểm
tra những diện tích cần tiếp tục chỉ đạo phòng trừ các đối tượng sinh vật gây
hại trong thời gian tới để đảm bảo an toàn cho sản xuất, không chủ quan lơ là
trong kỳ nghỉ lễ Quốc Khánh 2/9 dài
ngày (4 ngày). Chú ý những diện tích nhiễm Bệnh khô vằn, Rầy các loại, bệnh bạc lá -
đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân 2 chấm trên những diện tích trỗ sau ngày 31/8 trở đi.
- Đề nghị Hội Nông dân tỉnh tiếp tục quan tâm phối hợp
chỉ đạo với các cấp Hội thông tin, tuyên truyền đến hội viên để thực hiện phòng
trừ sinh vật gây hại (SVGH) có hiệu quả, bảo vệ sản xuất và môi trường, đảm bảo
an toàn thực phẩm và sức khỏe cộng đồng.
- Chi cục giao Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật các
huyện, thành, thị tiếp tục điều tra phát hiện, dự tính, dự báo chính xác về quy
mô, mức độ và vùng gây hại với từng đối tượng, ra thông báo hàng tuần theo quy
định; tham mưu, đề xuất các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời có
hiệu quả đảm bảo an toàn cho sản xuất trên địa bàn.
2. Kỹ thuật phòng trừ:
2.1. Trên cây lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm
bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có
trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo
750WG, Valicare 8SL,
Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...
- Rầy các loại: Khi cây lúa bắt đầu trỗ mật độ
rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng
trừ một số loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC,
Saivina 430SC, A quinphos 40EC, Butyl
10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP,
Hichespro 500WP, Chess 50WG, …
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ
như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP,
Kasumin 2SL, Avalon 8WP
- Sâu đục thân: Thăm đồng thường
xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ
trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên
0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành
phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng ký, ví dụ: Nicata 95SP, Sago-super
3GR, 40EC, Gà nòi 95 SP, Netoxin 90WP, Patox 95SP, ...
- Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng
trừ kịp thời.
2.2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2.3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu
1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite(R)
73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite
300SC,...
2.4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú
ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...
- Bọ xít: Hiện nay trong
danh mục thuốc BVTV để
phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa
có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Nhện: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite
300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|