Thứ Hai, 28/10/2024

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 36 (Số 36/2024). Phú Thọ.

Tuần 36. Tháng 9/2024. Ngày 05/09/2024
Từ ngày: 30/08/2024. Đến ngày: 05/09/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 36/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 05 tháng 09 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 30 tháng 08 năm 2024 đến ngày 05 tháng 09 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 29 - 31,5 oC. Cao nhất: 33- 36oC.  Thấp nhất: 25 - 27oC

Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 55 - 65%.

Trong kỳ, đầu kỳ trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to về sáng, trưa chiều trời nắng, có ngày nắng  gay gắt; cuối kỳ ngày trời nắng, không mưa. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích đã trỗ (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Lúa sớm

Chín sáp - thu hoạch

8.467,9

8.467,9

202

Lúa trung

Trỗ bông - chín sữa

14.147,3

13.627,3

 

Tng

22.615,2

22.095,2

202

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô

Chín sữa - chín

4.499,5

 

- Cây bưởi

Phát triển quả

5.690

 

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

14.670

 

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm (Chín sáp-thu hoạch)

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1,1-9,5

11-18

32,4

C1,3

2

Bệnh bạc lá

0,5-2,5

5,0-8,2

28

C1

3

Rầy các loại

17-98

105-600

 

 

4

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,8

14,3

 

 

5

Chuột hại

0,2

2,0

 

 

6

Sâu đục thân hai chấm

0,05-0,3

1,6-2,3

 

 

7

Bọ xít dài

0,1

1,4

 

 

I.b

Lúa trung ( Trỗ bông-chín sữa)

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

2,2-7,9

12-24,6

36

C1,3

2

Bệnh bạc lá

0,8-4,0

6,4-15

22

 

3

Rầy các loại

44-87

115-860

 

 

4

Chuột hại

0,2

2,0-2,1

 

 

5

Sâu đục thân hai chấm

0,2-0,5

1,5-4,0

 

 

6

Bọ xít dài

0,1-0,3

1,2-2,0

 

 

7

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

1,3

8,0

 

 

II

Cây ngô (Chín sữa-chín)

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

5,5

22

 

C1

2

Bệnh đốm lá lớn

1,0-2,3

6,0-10

 

 

3

Chuột hại

0,2

2,0

 

 

4

Sâu đục thân, bắp

0,4-1,3

2,0-6,7

 

 

III

Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ xít muỗi

0,8-1,3

3,0-5,0

          11

SN-TT

2

Bọ cánh tơ

0,8-1,4

3,0-6,0

 

SN-TT

3

Rầy xanh

0,6-1,8

4,0-6,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

0,7-1,9

4,0-8,0

 

 

IV

Cây bưởi (Phát triển quả)

 

 

 

 

1

Bệnh thán thư

Rải rác

0,1-2,5

 

 

2

Ruồi đục quả

Rải rác

0,03-0,4

 

 

3

Rệp sáp

Rải rác

0,2-2,3

 

 

4

Sâu vẽ bùa

Rải rác

0,1-1,5

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

445,7

28,4

0

0

474,1

 0

TP.Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh

2

Bệnh bạc lá

55,7

14,0

0

0

69,7

14,0

Huyện Hạ Hòa

3

Rầy các loại

68,3

 0

0

0

68,4

 0

Huyện Hạ Hòa

4

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

7,0

 0

0

0

7,0

 0

TP.Việt Trì

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1.141,6

282,4

0

0

1.424,0

282,4

11/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh bạc lá

258,2

18,3

0

0

276,5

18,3

Huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Sơn

3

Rầy các loại

39,7

 0

0

0

39,7

0 

Huyện Tam Nông, Cẩm Khê, Lâm Thao

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

9,4

0

0

0

9,4

0

Huyện Tam Nông

2

Bệnh đốm lá lớn

1,4

0

0

0

1,4

0

TX.Phú Thọ

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

293,6

82,0

0

0

375,6

82,0

Huyện Thanh Sơn, Yên Lập

2

Bọ cánh tơ

256,7

 0

0

0

256,7

 0

Huyện Thanh Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập

3

Rầy xanh

166,1

 0

0

0

166,1

 0

Huyện Tân Sơn

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa:

* Lúa sớm(Chín sáp-thu hoạch):

- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 474,1 ha (Nhiễm nhẹ 445,7 ha, trung bình 28,4 ha) tại TP.Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh; giảm so với CKNT 49,5 ha.

- Bệnh bạc lá hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 69,7 ha (Nhiễm nhẹ 55,7 ha, trung bình 14 ha) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 38,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 14 ha.

- Rầy các loại hại; diện tích nhiễm 68,3 ha tại huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 86,5 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ; diện tích nhiễm 7,0 ha tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 7,0 ha.

* Lúa trung (Trỗ bông-chín sữa):

- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 1.424 ha (Nhiễm nhẹ 1.141,6 ha, trung bình 282,4 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; giảm so với CKNT 377,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 282,4 ha.

- Bệnh bạc lá hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 276,5 ha (Nhiễm nhẹ 258,2 ha, trung bình 18,3 ha) tại huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 224,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 18,3 ha.

- Rầy các loại hại nhẹ; diện tích nhiễm 39,7 ha tại huyện Tam Nông, Cẩm Khê, Lâm Thao; giảm so với CKNT 299,4 ha.

3.2. Ngô hè thu (Chín sữa-chín)

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 9,4 ha tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 9,4 ha.

          - Bệnh đốm lá lớn hại nhẹ; diện tích nhiễm 1,4 ha tại TX.Phú Thọ; giảm so với CKNT 113,3 ha.

3.3. Cây chè (Phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 375,6 ha (Nhiễm nhẹ 293,6 ha, trung bình 82 ha) tại các huyện Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 248,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 82 ha.

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 256,7 ha tại các huyện Thanh Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập; giảm so với CKNT 75,3 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 166,1 ha tại các huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 35,1 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên lúa mùa:

- Sâu đục thân hai chấm: Trong kỳ tới, trưởng thành sâu đục thân 2 chấm tiếp tục ra, di chuyển và tập trung đẻ trứng trên những diện tích lúa Mùa trung trỗ muộn (Trỗ từ nay đến ngoài mùng 10 tháng 9), mức độ hại trung bình, cục bộ ruộng hại nặng, có thể gây bông bạc trên 70% hoặc mất trắng hoàn toàn nếu không được phòng trừ kịp thời. Các huyện có diện tích trỗ sau cần chú ý: Thanh Thủy, Lâm Thao, Cẩm Khê, Thanh Ba, Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Sơn, ....

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết rất thuận lợi cho bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại trên trà lúa mùa trung cấy muộn và một số giống dài ngày, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. 

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong những ngày tới do ảnh hưởng cơn bão số 3, bệnh tiếp tục gây hại trên trà lúa mùa trung đang trong giai đoạn chín sữa đến chín sáp và tiếp tục gia tăng nhanh về cuối vụ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, nhất là sau mưa rào kèm theo dông, lốc. Những ruộng lúa đã bị nhiễm bệnh, ruộng cấy giống mẫn cảm (Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225, khang dân 18, ...) cần lưu ý phòng trừ kịp thời.

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ gây hại trên trà lúa mùa trung trỗ muộn, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Các huyện cần chú ý: Tam Nông, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Lâm Tha0, ...

Ngoài ra: Chuột tiếp tục di chuyển và gây hại nhẹ tại huyện như: Tân Sơn, Hạ Hòa, Lâm Thao, TX Phú Thọ, Thanh Ba, Đoan Hùng, ..., bệnh vàng lá sinh lý cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

2.  Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ, sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ, rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.  

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại cây mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Biện pháp chỉ đạo: Hiện nay, nông dân đã bắt đầu vào thu hoạc trà lúa Mùa sớm, tuy nhiên, vẫn còn diện tích lúa đang giai đoạn trỗ - chín sữa có nguy cơ bị thiệt hại do sâu bệnh gây ra. Để tiếp tục thực hiện tốt công tác chỉ đạo phòng trừ SVGH trên lúa mùa, đảm bảo an toàn cho sản xuất và an ninh lương thực, Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật đề nghị:

- UBND các huyện, thành, thị chỉ đạo các xã, HTX,..., chuẩn bị các điều kiện thu hoạch nhanh gọn trà Mùa sớm đã chín theo phương châm "Xanh nhà hơn già đồng" để giải phóng đất, chuẩn bị gieo trồng cây vụ Đông theo kế hoạch, đồng thời tránh cơn bão số 3 (Bão Yagi) được dự báo có thể ảnh hưởng đến địa bàn tỉnh. Mặt khác, tiếp tục quan tâm chỉ đạo chăm sóc và phòng trừ SVGH đối với diện tích lúa Mùa trung, nhất là các diện tích trỗ từ nay đến ngoài mồng 10 tháng 9.

- Đề nghị Hội Nông dân tỉnh tiếp tục quan tâm phối hợp chỉ đạo với các cấp Hội thông tin, tuyên truyền đến hội viên tập trung thu hoạch trà lúa mùa sớm và tiếp tục phòng trừ sinh vật gây hại (SVGH) trên trà lúa mùa trung, bảo vệ sản xuất và môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm và sức khỏe cộng đồng.

- Chi cục giao Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật các huyện, thành, thị phối hợp với các địa phương hướng dẫn nông dân đẩy nhanh tiến độ thu hoạch lúa đã chín tránh ảnh hưởng do mưa bão, tiếp tục điều tra phát hiện, dự tính, dự báo chính xác về quy mô, mức độ và vùng gây hại với từng đối tượng, ra thông báo hàng tuần theo quy định; tham mưu, đề xuất các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời có hiệu quả đảm bảo an toàn cho sản xuất trên địa bàn.

 2. Kỹ thuật phòng trừ:

2.1. Trên cây lúa:

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Trên những diện tích lúa trỗ từ nay đến ngoài 10/9/2024, nhất thiết phải phun thuốc phòng trừ sâu đục thân bằng các loại thuốc đã được đăng ký trong danh mục, ví dụ: Virtako (R)40 WG, Nicata 95SP, Gà nòi 95 SP, Netoxin 90WP, Patox 95SP, ... , phun lần một khi lúa thấp tho trỗ, lần hai khi lúa trỗ thoát để tránh bông bạc.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Rầy các loại: Khi cây lúa bắt đầu trỗ mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ một số loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Saivina  430SC, A quinphos 40EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP

- Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2.2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2.3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC,  Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite 300SC,...

2.4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

445,7

28,4

0

0

474,1

-555,6

-49,5

 0

TP.Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh

2

Bệnh bạc lá

55,7

14,0

0

0

69,7

-82,2

38,3

14,0

Huyện Hạ Hòa

3

Rầy các loại

68,3

 0

0

0

68,4

1,2

-86,5

 0

Huyện Hạ Hòa

4

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

7,0

 0

0

0

7,0

-16,5

7,0

 0

TP.Việt Trì

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1.141,6

282,4

0

0

1.424,0

-480,8

-377,2

282,4

11/13 huyện, thành, thị

2

Bệnh bạc lá

258,2

18,3

0

0

276,5

55,0

224,6

18,3

Huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Sơn

3

Rầy các loại

39,7

 0

0

0

39,7

-282,5

-299,4

0 

Huyện Tam Nông, Cẩm Khê, Lâm Thao

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

9,4

0

0

0

9,4

5,7

9,4

0

Huyện Tam Nông

2

Bệnh đốm lá lớn

1,4

0

0

0

1,4

-172,5

-113,3

0

TX.Phú Thọ

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

293,6

82,0

0

0

375,6

-417,8

-248,1

82,0

Huyện Thanh Sơn, Yên Lập

2

Bọ cánh tơ

256,7

 0

0

0

256,7

-455,9

-75,3

 0

Huyện Thanh Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập

3

Rầy xanh

166,1

 0

0

0

166,1

-74,9

35,1

 0

Huyện Tân Sơn

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT)


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 08, DB tháng 09/2024 - 8/2024 Toàn tỉnh 01/08/2024 31/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 9/2024 Toàn tỉnh 28/08/2024 04/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2024 Toàn tỉnh 23/08/2024 29/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 21/08/2024 28/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2024 Toàn tỉnh 16/08/2024 22/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 14/08/2024 21/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2024 Toàn tỉnh 09/08/2024 15/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 08/08/2024 14/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2024 Toàn tỉnh 02/08/2024 08/08/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 07, DB tháng 08/2024 - 7/2024 Toàn tỉnh 01/07/2024 31/07/2024