CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 37/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 12 tháng 09 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 06 tháng
09 năm 2024 đến ngày 12 tháng 09 năm 2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 26,5 - 30 oC. Cao nhất: 29 - 33oC. Thấp nhất: 24 - 27oC
Độ ẩm trung bình: 70 - 85%. Cao nhất: 80 - 95%. Thấp nhất: 60
- 75%.
Trong
kỳ, do ảnh hưởng của cơn bão số 3 nên trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to,
xen kẽ có nắng nhẹ. Gây ảnh hưởng và thiệt hại rất nhiều
đến cây trồng.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích đã trỗ (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Lúa sớm
|
Chín - thu hoạch
|
8.467,9
|
8.467,9
|
395
|
Lúa trung
|
Trỗ bông - chín sữa
|
14.045,3
|
14.045,3
|
|
Tổng
|
22.513,2
|
22.513,2
|
395
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô
|
Chín sáp - chín
|
4.499,5
|
|
- Cây bưởi
|
Phát triển quả - thu hoạch
|
5.690
|
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm (Chín -thu hoạch)
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
2,5-9,2
|
12,5-27,9
|
|
C1,3
|
2
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
1,1
|
11,4
|
|
C1
|
3
|
Rầy các loại
|
22-93
|
115-400
|
|
|
4
|
Bệnh bạc lá
|
0,5-1,7
|
5,0-6,0
|
|
|
I.b
|
Lúa trung ( Phơi màu-đỏ đuôi)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,1-9,5
|
13,2-27,3
|
|
C1,3
|
2
|
Rầy các loại
|
16-98
|
107-960
|
|
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
0,6-1,8
|
5,0-19,3
|
|
|
4
|
Chuột hại
|
0,1
|
2,2
|
|
|
5
|
Sâu đục thân hai chấm
|
0,1-0,2
|
1,0-1,7
|
|
|
II
|
Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ
xít muỗi
|
0,4-1,4
|
3,5-8,0
|
|
SN-TT
|
2
|
Bọ
cánh tơ
|
0,4-1,5
|
3,0-6,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Rầy
xanh
|
0,4-1,3
|
3,0-6,0
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,7-1,2
|
4,0-6,0
|
|
|
5
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
0,06-2,0
|
|
|
III
|
Cây bưởi (Phát triển
quả-thu hoạch)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
0,07-1,2
|
|
|
2
|
Ruồi đục quả
|
Rải rác
|
0,03-0,5
|
|
|
3
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,1-1,9
|
|
|
4
|
Sâu vẽ bùa
|
Rải rác
|
0,03-0,9
|
|
|
5
|
Bệnh loét
|
Rải rác
|
0,07-1,3
|
|
|
6
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
0,1-2,1
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
138,6
|
8,5
|
0
|
0
|
147,1
|
0
|
TP.Việt Trì, Thanh Sơn
|
2
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
7,0
|
0
|
0
|
0
|
7,0
|
0
|
TP.Việt Trì
|
I.b
|
Lúa trung
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1.145,7
|
112,8
|
0
|
0
|
1.258,5
|
0
|
10/13 huyện, thành, thị
|
2
|
Rầy các loại
|
69,9
|
0
|
0
|
0
|
69,9
|
0
|
Huyện Tam
Nông, Hạ Hòa, Lâm Thao
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
44,3
|
0
|
0
|
0
|
44,3
|
0
|
Huyện Đoan
Hùng
|
II
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
437,4
|
0
|
0
|
0
|
437,4
|
0
|
Huyện Tân
Sơn, Thanh Sơn
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
323,9
|
0
|
0
|
0
|
323,9
|
0
|
Huyện Thanh
Ba, Tân Sơn, Huyện Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên Lập
|
3
|
Rầy xanh
|
40,2
|
0
|
0
|
0
|
40,2
|
0
|
Huyện Tân
Sơn
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa:
*
Lúa sớm(Chín-thu hoạch):
- Bệnh
khô vằn hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 147,1 ha (Nhiễm nhẹ 138,6 ha,
trung bình 8,5 ha) tại TP.Việt Trì,
Thanh Sơn; giảm so với CKNT 32,1 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ; diện tích nhiễm 7,0
ha tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 7,0 ha.
*
Lúa trung (Phơi màu-đỏ đuôi):
- Bệnh
khô vằn hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 1.258,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.145,7
ha, trung bình 112,8 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 165,9 ha.
- Rầy
các loại hại nhẹ; diện tích nhiễm 69,9 ha tại huyện Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm Thao; giảm
so với CKNT 53,6 ha.
- Bệnh bạc lá hại nhẹ; diện tích nhiễm 44,3 ha tại
huyện Đoan Hùng; giảm so với CKNT 42,4 ha.
3.2. Cây chè (Phát triển búp - thu hoạch)
- Bọ xít muỗi gây hại;
diện tích nhiễm 437,4 ha tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 41,9 ha.
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích
nhiễm 323,9 ha
tại các huyện Thanh Ba, Tân
Sơn, Huyện Cẩm Khê, Thanh
Sơn, Yên Lập;
giảm so
với CKNT 254,2 ha.
-
Rầy xanh gây
hại nhẹ; diện tích nhiễm 40,2 ha tại huyện Tân
Sơn;
giảm so
với CKNT 168,3 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục
có mưa, bệnh sẽ tiếp tục
phát sinh, lây lan và gây hại,
mức độ hại nhẹ đến trung bình, cần lưu ý trên những diện tích lúa cấy muộn
của trà Mùa trung đang phơi màu để hướng dẫn phòng trừ đảm bảo an toàn cho sản
xuất cuối vụ.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Trong những ngày tới trời tiếp tục có mưa rào và kèm dông lốc, bệnh có xu
hướng gia tăng gây hại về cuối vụ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, những ruộng
lúa đã bị nhiễm bệnh, ruộng cấy giống mẫn cảm (Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR
225,...) cần lưu ý phòng trừ kịp thời.
Ngoài ra: Rầy các loại gây hại cục bộ
2. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
3. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ,
rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.
4. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của sâu xanh
ăn lá bồ đề, sâu ong hại cây mỡ. Bệnh khô
cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại
gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Biện pháp chỉ đạo: Để đảm bảo an toàn đối với lúa Mùa và chuẩn bị đất gieo trồng cây
vụ Đông, nhất là cây vụ đông ưa ấm, đồng thời thực hiện tốt
văn bản số 1413/SNN-TT.CNTY ngày 11/9/2024 của Sở Nông Nghiệp và PTNT về việc
tăng cường thực hiện các biện pháp khôi phục sản xuất sau cơn bão số 3 - YAGI.
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật đề nghị:
-
UBND các huyện, thành, thị: Chỉ đạo các xã, thị trấn
đôn đốc và hướng dẫn nông dân đẩy nhanh tiến độ thu hoạch những diện tích lúa
đã chín khi trời tạnh dáo có nắng với phương trâm "xanh nhà hơn già đồng"
để tránh thiệt hại khi gặp mưa bão và đảm bảo thời vụ cho gieo trồng vụ Đông. Tiếp tục chỉ đạo phòng trừ
triệt để một số đối tượng SVGH cuối vụ như: Bệnh khô vằn, bệnh bạc lá đốm sọc
vi khuẩn, ..., trên diện tích lúa trỗ muộn của trà mùa trung theo hướng dẫn, không để ảnh hưởng
tới năng suất do sâu bệnh gây ra.
- Đề nghị Hội Nông dân tỉnh tiếp tục quan tâm phối hợp
chỉ đạo với các cấp Hội thông tin, tuyên truyền đến hội viên tập trung thu
hoạch trà lúa mùa sớm giải phóng đất để gieo trồng cây vụ đông và tiếp tục
phòng trừ sinh vật gây hại (SVGH) trên trà lúa mùa trung, bảo vệ sản xuất và
môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm và sức khỏe cộng đồng.
- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật các huyện, thành,
thị: Một số huyện có diện tích lúa trỗ muộn (Việt Trì, Tam Nông, Đoan Hùng...),
tiếp tục điều tra, DTDB, ra thông báo tuần, tham mưu UBND cấp huyện chỉ đạo và hướng
dẫn các biện pháp phòng trừ kịp thời, có hiệu quả, đảm bảo an toàn cho sản xuất
từ nay đến cuối vụ.
2. Kỹ thuật phòng trừ:
2.1. Trên cây lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Adivil
5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC, ...
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ
như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP,
Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP, ...).
Lưu ý: Trên những diện tích lúa đã chín 2/3 bông không phun phòng trừ sinh vật
gây hại (SVGH) để đảm bảo an toàn chất lượng nông sản sau thu hoạch.
2.2. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu
1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite(R)
73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite
300SC,...
2.3. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú
ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...
- Bọ xít: Hiện nay trong
danh mục thuốc BVTV để
phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa
có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Nhện: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite
300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|