Thứ Hai, 28/10/2024

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 37 (Số 37/2024). Phú Thọ.

Tuần 37. Tháng 9/2024. Ngày 11/09/2024
Từ ngày: 06/09/2024. Đến ngày: 12/09/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 37/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 12 tháng 09 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 06 tháng 09 năm 2024 đến ngày 12 tháng 09 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 26,5 - 30 oC. Cao nhất: 29 - 33oC.  Thấp nhất: 24 - 27oC

Độ ẩm trung bình: 70 - 85%. Cao nhất: 80 - 95%. Thấp nhất: 60 - 75%.

Trong kỳ, do ảnh hưởng của cơn bão số 3 nên trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to, xen kẽ có nắng nhẹ. Gây ảnh hưởng và thiệt hại rất nhiều đến cây trồng.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích đã trỗ (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Lúa sớm

Chín - thu hoạch

8.467,9

8.467,9

395

Lúa trung

Trỗ bông - chín sữa

14.045,3

14.045,3

 

Tng

22.513,2

22.513,2

395

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô

Chín sáp - chín

4.499,5

 

- Cây bưởi

Phát triển quả - thu hoạch

5.690

 

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

14.670

 

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm (Chín -thu hoạch)

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

2,5-9,2

12,5-27,9

 

C1,3

2

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

1,1

11,4

 

C1

3

Rầy các loại

22-93

115-400

 

 

4

Bệnh bạc lá

0,5-1,7

5,0-6,0

 

 

I.b

Lúa trung ( Phơi màu-đỏ đuôi)

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1,1-9,5

13,2-27,3

 

C1,3

2

Rầy các loại

16-98

107-960

 

 

3

Bệnh bạc lá

0,6-1,8

5,0-19,3

 

 

4

Chuột hại

0,1

2,2

 

 

5

Sâu đục thân hai chấm

0,1-0,2

1,0-1,7

 

 

II

Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ xít muỗi

0,4-1,4

3,5-8,0

 

SN-TT

2

Bọ cánh tơ

0,4-1,5

3,0-6,0

 

SN-TT

3

Rầy xanh

0,4-1,3

3,0-6,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

0,7-1,2

4,0-6,0

 

 

5

Bệnh thán thư

Rải rác

0,06-2,0

 

 

III

Cây bưởi (Phát triển quả-thu hoạch)

 

 

 

 

1

Bệnh thán thư

Rải rác

0,07-1,2

 

 

2

Ruồi đục quả

Rải rác

0,03-0,5

 

 

3

Rệp sáp

Rải rác

0,1-1,9

 

 

4

Sâu vẽ bùa

Rải rác

0,03-0,9

 

 

5

Bệnh loét

Rải rác

0,07-1,3

 

 

6

Bệnh chảy gôm

Rải rác

0,1-2,1

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

138,6

8,5

0

0

147,1

0

TP.Việt Trì, Thanh Sơn

2

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

7,0

 0

0

0

7,0

0

TP.Việt Trì

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1.145,7

112,8

0

0

1.258,5

0

10/13 huyện, thành, thị

2

Rầy các loại

69,9

 0

0

0

69,9

0

Huyện Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm Thao

3

Bệnh bạc lá

44,3

 0

0

0

44,3

0

Huyện Đoan Hùng

II

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

437,4

0

0

0

437,4

0

Huyện Tân Sơn, Thanh Sơn

2

Bọ cánh tơ

323,9

0

0

0

323,9

0

Huyện Thanh Ba, Tân Sơn, Huyện Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên Lập

3

Rầy xanh

40,2

0

0

0

40,2

0

Huyện Tân Sơn

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa:

* Lúa sớm(Chín-thu hoạch):

- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 147,1 ha (Nhiễm nhẹ 138,6 ha, trung bình 8,5 ha) tại TP.Việt Trì, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 32,1 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ; diện tích nhiễm 7,0 ha tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 7,0 ha.

* Lúa trung (Phơi màu-đỏ đuôi):

- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 1.258,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.145,7 ha, trung bình 112,8 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 165,9 ha.

- Rầy các loại hại nhẹ; diện tích nhiễm 69,9 ha tại huyện Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm Thao; giảm so với CKNT 53,6 ha.

- Bệnh bạc lá hại nhẹ; diện tích nhiễm 44,3 ha tại huyện Đoan Hùng; giảm so với CKNT 42,4 ha.

3.2. Cây chè (Phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ xít muỗi gây hại; diện tích nhiễm 437,4 ha tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 41,9 ha.

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 323,9 ha tại các huyện Thanh Ba, Tân Sơn, Huyện Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 254,2 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 40,2 ha tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 168,3 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục có mưa, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cần lưu ý trên những diện tích lúa cấy muộn của trà Mùa trung đang phơi màu để hướng dẫn phòng trừ đảm bảo an toàn cho sản xuất cuối vụ.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong những ngày tới trời tiếp tục có mưa rào và kèm dông lốc, bệnh có xu hướng gia tăng gây hại về cuối vụ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, những ruộng lúa đã bị nhiễm bệnh, ruộng cấy giống mẫn cảm (Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...) cần lưu ý phòng trừ kịp thời.

Ngoài ra: Rầy các loại gây hại cục bộ

2.  Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ, rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.  

4. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại cây mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Biện pháp chỉ đạo: Để đảm bảo an toàn đối với lúa Mùa và chuẩn bị đất gieo trồng cây vụ Đông, nhất là cây vụ đông ưa ấm, đồng thời thực hiện tốt văn bản số 1413/SNN-TT.CNTY ngày 11/9/2024 của Sở Nông Nghiệp và PTNT về việc tăng cường thực hiện các biện pháp khôi phục sản xuất sau cơn bão số 3 - YAGI. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật đề nghị:

- UBND các huyện, thành, thị: Chỉ đạo các xã, thị trấn đôn đốc và hướng dẫn nông dân đẩy nhanh tiến độ thu hoạch những diện tích lúa đã chín khi trời tạnh dáo có nắng với phương trâm "xanh nhà hơn già đồng" để tránh thiệt hại khi gặp mưa bão và đảm bảo thời vụ cho gieo trồng vụ Đông. Tiếp tục chỉ đạo phòng trừ triệt để một số đối tượng SVGH cuối vụ như: Bệnh khô vằn, bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn, ..., trên diện tích lúa trỗ muộn của trà mùa trung theo hướng dẫn, không để ảnh hưởng tới năng suất do sâu bệnh gây ra.

- Đề nghị Hội Nông dân tỉnh tiếp tục quan tâm phối hợp chỉ đạo với các cấp Hội thông tin, tuyên truyền đến hội viên tập trung thu hoạch trà lúa mùa sớm giải phóng đất để gieo trồng cây vụ đông và tiếp tục phòng trừ sinh vật gây hại (SVGH) trên trà lúa mùa trung, bảo vệ sản xuất và môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm và sức khỏe cộng đồng.

- Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật các huyện, thành, thị: Một số huyện có diện tích lúa trỗ muộn (Việt Trì, Tam Nông, Đoan Hùng...), tiếp tục điều tra, DTDB, ra thông báo tuần, tham mưu UBND cấp huyện chỉ đạo và hướng dẫn các biện pháp phòng trừ kịp thời, có hiệu quả, đảm bảo an toàn cho sản xuất từ nay đến cuối vụ.

 2. Kỹ thuật phòng trừ:

2.1. Trên cây lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Adivil 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC, ...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP, ...).

Lưu ý: Trên những diện tích lúa đã chín 2/3 bông không phun phòng trừ sinh vật gây hại (SVGH) để đảm bảo an toàn chất lượng nông sản sau thu hoạch.

2.2. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC,  Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite 300SC,...

2.3. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

138,6

8,5

0

0

147,1

-327,0

-32,1

0

TP.Việt Trì, Thanh Sơn

2

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

7,0

 0

0

0

7,0

0,0

7,0

0

TP.Việt Trì

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1.145,7

112,8

0

0

1.258,5

-165,5

165,9

0

10/13 huyện, thành, thị

2

Rầy các loại

69,9

 0

0

0

69,9

30,2

-53,6

0

Huyện Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm Thao

3

Bệnh bạc lá

44,3

 0

0

0

44,3

-232,2

-42,4

0

Huyện Đoan Hùng

II

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

437,4

0

0

0

437,4

62,4

41,9

0

Huyện Tân Sơn, Thanh Sơn

2

Bọ cánh tơ

323,9

0

0

0

323,9

67,2

-254,2

0

Huyện Thanh Ba, Tân Sơn, Huyện Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên Lập

3

Rầy xanh

40,2

0

0

0

40,2

-125,9

-168,3

0

Huyện Tân Sơn

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT)


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2024 Toàn tỉnh 30/08/2024 05/09/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 08, DB tháng 09/2024 - 8/2024 Toàn tỉnh 01/08/2024 31/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 9/2024 Toàn tỉnh 28/08/2024 04/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2024 Toàn tỉnh 23/08/2024 29/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 21/08/2024 28/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2024 Toàn tỉnh 16/08/2024 22/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 14/08/2024 21/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2024 Toàn tỉnh 09/08/2024 15/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 08/08/2024 14/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 32 - 8/2024 Toàn tỉnh 02/08/2024 08/08/2024