Thứ Bảy, 26/10/2024

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 38 (Số 38/2024). Phú Thọ.

Tuần 38. Tháng 9/2024. Ngày 19/09/2024
Từ ngày: 13/09/2024. Đến ngày: 19/09/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 38/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 19 tháng 09 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 13 tháng 09 năm 2024 đến ngày 19 tháng 09 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 25,5 - 29,5 oC. Cao nhất: 28 - 33oC.  Thấp nhất: 23 - 26oC

Độ ẩm trung bình: 71 - 84%. Cao nhất: 82 - 93%. Thấp nhất: 60 - 75%.

Trong kỳ, trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to, xen kẽ có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích đã trỗ (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Lúa sớm

Thu hoạch

8.467,9

8.467,9

8.193

Lúa trung

Chín sáp - đỏ đuôi

14.045,3

14.045,3

 

Tng

22.513,2

22.513,2

8.193

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô

Thu hoạch

4.603,7

2.627,4

- Cây bưởi

Phát triển quả - thu hoạch

5.690

 

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

14.670

 

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm (Thu hoạch)

 

 

 

I.b

Lúa trung ( Chín sáp-đỏ đuôi)

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1,0-5,6

8,0-16,2

 

C1

2

Bệnh bạc lá

1,1-1,9

8,8-10

 

 

3

Rầy các loại

17-88

100-720

 

 

4

Sâu đục thân hai chấm

0,1

1,2-2,0

 

 

II

Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ cánh tơ

0,8-1,5

3,0-6,0

 

SN-TT

2

Bọ xít muỗi

0,4-1,5

3,0-5,0

 

SN-TT

3

Rầy xanh

0,4-1,5

2,0-6,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

0,06-0,8

1,3-4,0

 

 

III

Cây bưởi (Phát triển quả-thu hoạch)

 

 

 

 

1

Bệnh thán thư

Rải rác

0,09-1,5

 

 

2

Ruồi đục quả

Rải rác

0,05-0,7

 

 

3

Rệp sáp

Rải rác

0,08-1,4

 

 

4

Sâu vẽ bùa

Rải rác

0,07-1,1

 

 

5

Bệnh chảy gôm

Rải rác

0,1-2,0

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

338,1

0

0

0

338,1

0

Huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn, Lâm Thao, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tân Sơn

2

Bệnh bạc lá

38,3

0

0

0

38,3

0

Huyện Thanh Sơn

3

Rầy các loại

8,6

0

0

0

8,6

0

Huyện Lâm Thao

II

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ cánh tơ

289,5

0

0

0

289,5

0

Huyện Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn

2

Bọ xít muỗi

195,4

0

0

0

195,4

0

Huyện Thanh Sơn, Yên Lập

3

Rầy xanh

138,7

0

0

0

138,7

0

Huyện Hạ Hòa

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa:

* Lúa sớm(Thu hoạch):

* Lúa trung (Chín sáp-đỏ đuôi):

- Bệnh khô vằn hại nhẹ; diện tích nhiễm 338,1 ha tại các huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn, Lâm Thao, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tân Sơn; giảm so với CKNT 262,3 ha.

- Bệnh bạc lá hại nhẹ; diện tích nhiễm 38,3 ha tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 38,3 ha.

- Rầy các loại hại nhẹ; diện tích nhiễm 8,6 ha tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 8,6 ha.

3.2. Cây chè (Phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 289,5 ha tại các huyện Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 439,6 ha.

- Bọ xít muỗi gây hại; diện tích nhiễm 195,4 ha tại các huyện Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 438,4 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 138,7 ha tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 64,4 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn, rầy các loại hại nhẹ rải rác.

2. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu gây hại từ nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sùng đất, sâu ăn lá hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Kỹ thuật phòng trừ:

1.1. Trên cây lúa:

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Adivil 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC, ...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP, ...).

Lưu ý: Trên những diện tích lúa đã chín 2/3 bông không phun phòng trừ sinh vật gây hại (SVGH) để đảm bảo an toàn chất lượng nông sản sau thu hoạch.

1.2. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC,  Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite 300SC,...

1.3. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

338,1

0

0

0

338,1

-920,4

-262,3

0

Huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn, Lâm Thao, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tân Sơn

2

Bệnh bạc lá

38,3

0

0

0

38,3

-6,0

38,3

0

Huyện Thanh Sơn

3

Rầy các loại

8,6

0

0

0

8,6

-61,3

8,6

0

Huyện Lâm Thao

II

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ cánh tơ

289,5

0

0

0

289,5

-34,4

-439,6

0

Huyện Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn

2

Bọ xít muỗi

195,4

0

0

0

195,4

-242,0

-438,4

0

Huyện Thanh Sơn, Yên Lập

3

Rầy xanh

138,7

0

0

0

138,7

98,5

64,4

0

Huyện Hạ Hòa

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 37 - 9/2024 Toàn tỉnh 06/09/2024 12/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2024 Toàn tỉnh 30/08/2024 05/09/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 08, DB tháng 09/2024 - 8/2024 Toàn tỉnh 01/08/2024 31/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 9/2024 Toàn tỉnh 28/08/2024 04/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2024 Toàn tỉnh 23/08/2024 29/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 21/08/2024 28/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2024 Toàn tỉnh 16/08/2024 22/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 14/08/2024 21/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 33 - 8/2024 Toàn tỉnh 09/08/2024 15/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 08/08/2024 14/08/2024