CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 38/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 19 tháng 09 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 13 tháng
09 năm 2024 đến ngày 19 tháng 09 năm 2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 25,5 - 29,5 oC. Cao nhất: 28 - 33oC. Thấp nhất: 23 - 26oC
Độ ẩm trung bình: 71 - 84%. Cao nhất: 82 - 93%. Thấp nhất: 60 - 75%.
Trong
kỳ, trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to, xen kẽ có nắng. Cây
trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích đã trỗ (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Lúa sớm
|
Thu hoạch
|
8.467,9
|
8.467,9
|
8.193
|
Lúa trung
|
Chín sáp - đỏ đuôi
|
14.045,3
|
14.045,3
|
|
Tổng
|
22.513,2
|
22.513,2
|
8.193
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô
|
Thu hoạch
|
4.603,7
|
2.627,4
|
- Cây bưởi
|
Phát triển quả - thu hoạch
|
5.690
|
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm (Thu hoạch)
|
|
|
|
I.b
|
Lúa trung ( Chín sáp-đỏ đuôi)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,0-5,6
|
8,0-16,2
|
|
C1
|
2
|
Bệnh bạc lá
|
1,1-1,9
|
8,8-10
|
|
|
3
|
Rầy các loại
|
17-88
|
100-720
|
|
|
4
|
Sâu đục thân hai chấm
|
0,1
|
1,2-2,0
|
|
|
II
|
Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ
cánh tơ
|
0,8-1,5
|
3,0-6,0
|
|
SN-TT
|
2
|
Bọ
xít muỗi
|
0,4-1,5
|
3,0-5,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Rầy
xanh
|
0,4-1,5
|
2,0-6,0
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,06-0,8
|
1,3-4,0
|
|
|
III
|
Cây bưởi (Phát triển
quả-thu hoạch)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
0,09-1,5
|
|
|
2
|
Ruồi đục quả
|
Rải rác
|
0,05-0,7
|
|
|
3
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,08-1,4
|
|
|
4
|
Sâu vẽ bùa
|
Rải rác
|
0,07-1,1
|
|
|
5
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
0,1-2,0
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
I.b
|
Lúa trung
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
338,1
|
0
|
0
|
0
|
338,1
|
0
|
Huyện Đoan
Hùng, Thanh Sơn, Lâm Thao, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tân Sơn
|
2
|
Bệnh bạc lá
|
38,3
|
0
|
0
|
0
|
38,3
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn
|
3
|
Rầy các loại
|
8,6
|
0
|
0
|
0
|
8,6
|
0
|
Huyện Lâm
Thao
|
II
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
289,5
|
0
|
0
|
0
|
289,5
|
0
|
Huyện Thanh
Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
195,4
|
0
|
0
|
0
|
195,4
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn, Yên Lập
|
3
|
Rầy xanh
|
138,7
|
0
|
0
|
0
|
138,7
|
0
|
Huyện Hạ
Hòa
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa:
*
Lúa sớm(Thu hoạch):
*
Lúa trung (Chín sáp-đỏ đuôi):
- Bệnh
khô vằn hại nhẹ; diện tích nhiễm 338,1 ha tại các huyện
Đoan Hùng, Thanh Sơn, Lâm Thao,
Thanh Ba, Cẩm Khê, Tân Sơn; giảm so với CKNT 262,3 ha.
- Bệnh bạc lá hại nhẹ; diện tích nhiễm 38,3 ha tại
huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 38,3 ha.
- Rầy
các loại hại nhẹ; diện tích nhiễm 8,6 ha tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 8,6 ha.
3.2. Cây chè (Phát triển búp - thu hoạch)
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích
nhiễm 289,5 ha
tại các huyện Thanh Ba, Cẩm
Khê, Thanh Sơn;
giảm so
với CKNT 439,6 ha.
- Bọ xít muỗi gây hại;
diện tích nhiễm 195,4 ha tại các huyện Thanh
Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 438,4 ha.
-
Rầy xanh gây
hại nhẹ; diện tích nhiễm 138,7 ha tại huyện Hạ
Hòa;
tăng so
với CKNT 64,4 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn, rầy các loại hại nhẹ rải rác.
2. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu
gây hại từ nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sùng đất, sâu ăn lá hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu,
đốm xám hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các
loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Kỹ thuật phòng trừ:
1.1. Trên cây lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Adivil
5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC, ...
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ
như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP,
Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP, ...).
Lưu ý: Trên những diện tích lúa đã chín 2/3 bông không phun phòng trừ sinh vật
gây hại (SVGH) để đảm bảo an toàn chất lượng nông sản sau thu hoạch.
1.2. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan
2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben
2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu
1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite(R)
73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite
300SC,...
1.3. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú
ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...
- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu
vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL,
Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả
bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau
3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.
- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục
(đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|