Thứ Bảy, 26/10/2024

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 41 (Số 41/2024). Phú Thọ.

Tuần 41. Tháng 10/2024. Ngày 09/10/2024
Từ ngày: 04/10/2024. Đến ngày: 10/10/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 41/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 10 tháng 10 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 4 tháng 10 năm 2024 đến ngày 10 tháng 10 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 22,5 - 26,5 oC. Cao nhất: 27 - 31oC.  Thấp nhất: 19 - 23oC

Độ ẩm trung bình: 60,5 - 67,5%. Cao nhất: 70 - 75%. Thấp nhất: 51 - 60%.

Trong kỳ, đêm và sáng trời lạnh, có sương mù, ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Lúa sớm

Thu hoạch xong

8.467,9

8.467,9

Lúa trung

Thu hoạch

14.158,1

13.510,4

Tng

22.626

21.978,3

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô đông

Gieo - 5 lá

4.821

 

- Cây rau

Gieo - cây con

3.001

 

- Cây bưởi

Phát triển quả - thu hoạch

5.617

 

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

14.670

 

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm (Thu hoạch xong)

 

 

 

I.b

Lúa trung ( Thu hoạch)

 

 

 

 

II

Cây ngô đông (Gieo - 5 lá)

1

Sâu keo mùa thu

0,1-0,5

1,0-4,6

 

 

2

Sâu cắn lá

Rải rác

0,6-3,0

 

 

3

Bệnh đốm lá nhỏ

Rải rác

0,2-4,0

 

 

4

Sâu xám

0,1-0,5

1,0-2,0

 

 

III

Cây rau (Gieo-cây con)

 

 

 

 

1

Bọ nhảy

0,6-2,0

4,8-10

 

 

2

Rệp

1,0-6,0

 

 

 

3

Sâu xanh

0,1-0,8

1,0-4,2

 

 

4

Sâu tơ

0,1-3,0

 

 

 

IV

Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

0,3-1,6

4,0-6,0

 

SN-TT

2

Bọ cánh tơ

0,4-1,6

3,0-6,0

 

SN-TT

3

Rầy xanh

0,4-1,4

2,0-5,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

0,1-2,0

3,0-7,0

 

 

V

Cây ăn quả bưởi (Phát triển quả-thu hoạch)

1

Ruồi đục quả

0,2

2,0

 

 

2

Nhện đỏ

Rải rác

0,04-1,4

 

 

3

Rệp sáp

Rải rác

0,3-2,2

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

145

21,3

0

0

166,3

58,6

Huyện Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm Thao, TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Phù Ninh

II

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

376,7

0

0

0

376,7

0

Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê

2

Bọ cánh tơ

224,1

 0

0

0

224,1

0

Huyện Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập

3

Rầy xanh

13,3

 0

0

0

13,3

0

Huyện Yên Lập

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây ngô (Gieo-5 lá)

- Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 166,3 ha (Nhiễm nhẹ 145 ha, trung bình 21,3 ha) tại các huyện Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm Thao, TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Phù Ninh; giảm so với cKNT 29,7 ha. Đã phòng trừ 58,6 ha.

3.2. Cây chè (Phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ xít muỗi gây hại; diện tích nhiễm 376,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 32,7 ha.

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 224,1 ha tại huyện Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 60,1 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 13,3 ha tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 21,3 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu gây hại. Sâu xám, sùng đất, sâu ăn lá hại rải rác.

2. Trên cây rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ, rệp hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả(bưởi): Ruồi đục quả, rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Kỹ thuật phòng trừ:

1.1. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

1.2. Trên cây rau: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ

phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản

xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

1.3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

1.4. Trên câyăn quả (bưởi): Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

145

21,3

0

0

166,3

152,7

-29,7

58,6

Huyện Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm Thao, TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Phù Ninh

II

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

376,7

0

0

0

376,7

-359,3

32,7

0

Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê

2

Bọ cánh tơ

224,1

 0

0

0

224,1

117,0

60,1

0

Huyện Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập

3

Rầy xanh

13,3

 0

0

0

13,3

-156,3

-21,3

0

Huyện Yên Lập

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 09, DB tháng 10/2024 - 9/2024 Toàn tỉnh 01/09/2024 30/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 39 - 9/2024 Toàn tỉnh 20/09/2024 26/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 38 - 9/2024 Toàn tỉnh 13/09/2024 19/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 37 - 9/2024 Toàn tỉnh 06/09/2024 12/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2024 Toàn tỉnh 30/08/2024 05/09/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 08, DB tháng 09/2024 - 8/2024 Toàn tỉnh 01/08/2024 31/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 9/2024 Toàn tỉnh 28/08/2024 04/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2024 Toàn tỉnh 23/08/2024 29/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 21/08/2024 28/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2024 Toàn tỉnh 16/08/2024 22/08/2024