Thứ Hai, 28/10/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 09, DB tháng 10/2024 (Số 450/2024). Phú Thọ.

Tuần 39. Tháng 9/2024. Ngày 30/09/2024
Từ ngày: 01/09/2024. Đến ngày: 30/09/2024

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 450/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 30 tháng 9 năm 2024

 

 

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 09/2024

Dự báo tình hình SVGH tháng 10/2024

 

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 09/2024:

1. Trên cây lúa

1.1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 514,1 ha (Nhiễm nhẹ 485,7 ha, trung bình 28,4 ha).

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 69,7 ha (Nhiễm nhẹ 55,7 ha, trung bình 14 ha). Diện tích đã phòng trừ 14 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 68,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Diện tích nhiễm 7,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

1.2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1.786 ha (Nhiễm nhẹ 1.390,8 ha, trung bình 395,2 ha). Diện tích đã phòng trừ 282,4 ha.

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 276,4 ha (Nhiễm nhẹ 258,1 ha, trung bình 18,3 ha). Diện tích đã phòng trừ 18,3 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 87,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

2. Trên cây ngô:  

- Bệnh đốm lá lớn: Diện tích nhiễm 9,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Diễn tích nhiễm 651 ha (Nhiễm nhẹ 569 ha, trung bình 82 ha). Diện tích đã phòng trừ 82 ha.

- Bọ cánh tơ: Diễn tích nhiễm 406,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Rầy xanh: Diễn tích nhiễm 304,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 10/2024:

1. Trên cây ngô:  Sâu keo mùa thu gây hại từ nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên đất bãi. Sâu xám, sùng đất, sâu ăn lá hại rải rác.

2. Trên cây rau: Sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy, sâu xám, sâu khoang hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại nhẹ.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, sâu đục thân, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1.1. Trên cây ngô:

- Bệnh chân trì, huyết dụ: Biện pháp khắc phục là bón bổ sung các loại phân có hàm lượng lân dễ tiêu cao hay các loại phân NPK khác; đặc biệt là phân supe lân lâm thao, là loại dễ tiê,u, nhanh tan, cây nhanh hấp thụ hơn các loại khác. Có thể hoà phân lân để tưới vào gốc thì khắc phục được hiện tượng này.

- Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

1.2. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

1.3. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bệnh chết cành, rụng lá do bị ngập úng:

+ Vệ sinh toàn bộ vườn cây, cắt bỏ toàn bộ cành bị khô, chết. Vệ sinh vùng gốc cây, vườn cây.

+ Xử lý nguồn bệnh bằng thuốc BVTV và phục hồi bộ rễ:  

Xử lý bệnh trên cây: Phun thuốc trừ nấm phủ toàn bộ cành, tán cây (dùng một trong các loại sau: Aliette 800WG, Alpine 80WG và Ridomil Gold 68WG).

Xử lý nguồn bệnh vùng rễ cây: Phun thuốc trừ nấm phủ toàn bộ cành, tán cây (dùng một trong các loại sau: Aliette 800WG, Alpine 80WG và Ridomil Gold 68WG). Dùng thuốc như đối với xử lý trên tán cây, nhưng phun đậm hơn vào vùng rễ xung quanh gốc.

+ Phục hồi bộ rễ: Sau khi xử lý bước 1 và 2; sử dụng phân bón TrimixDT Super Roots hoặc Trimix DT02 vào vùng rễ, liều lượng theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

+ Dưỡng cây sau phục hồi: Khi bộ rễ đã hồi phục hoàn toàn, kiểm tra thấy có rễ tơ trắng thì bón cân đối phân NPK.

- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (Ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Hội nông dân tỉnh;

- Phòng KTTH sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 09 năm 2024 đến ngày 30 tháng 09 năm 2024)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

1,1 - 9,5

11 - 27,9; CB32,4(VT)

514,1

485,7

28,4

 

 

-61,6

 

TP.Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Yên Lập, Thanh Sơn, Phù Ninh

2

Bệnh bạc lá

0,5 - 2,5

5,0 - 8,2; CB28(HH)

69,7

55,7

14,0

 

 

38,3

14,0

Hạ Hòa

3

Rầy các loại

17 - 98

105 - 600

68,4

68,3

 

 

 

-86,52

 

Hạ Hòa

4

Bệnh đốm sọc VK

0,8 - 1,1

11,4 - 14,3

7,0

7,0

 

 

 

7

 

TP.Việt Trì

5

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2,2 - 9,5

12 - 27,3;CB36(HH)

1.786

1.390,8

395,2

 

 

-157,4

282,4

11/13 huyện, thành, thị

6

Bệnh bạc lá

0,8 - 4,0

6,4 - 19,3; CB22(HH)

276,4

258,1

18,3

 

 

156,4

18,3

Hạ Hòa, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Sơn

7

Rầy các loại

16 - 98

100 - 960

87,9

87,9

 

 

 

-336,5

 

Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm Thao, Cẩm Khê

8

Bệnh đốm lá lớn

Ngô hè thu

5,5

22

9,4

9,4

 

 

 

9,4

 

Tam Nông

9

Bệnh khô vằn

1,0 - 2,3

6,0 - 10

1,4

1,4

 

 

 

-113,3

 

TX.Phú Thọ

10

Bọ xít muỗi

Chè

0,4 - 1,5

3,0 - 8,0; CB11(ThS)

651

569

82

 

 

-290,1

82,0

Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa

11

Bọ cánh tơ

0,4 - 1,5

3,0 - 6,0

406,7

406,7

 

 

 

-425,8

 

Thanh Ba, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng

12

Rầy xanh

0,4 - 1,8

4,0 - 6,0

304,8

304,8

 

 

 

59,2

 

Tân Sơn, Hạ Hòa

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 39 - 9/2024 Toàn tỉnh 20/09/2024 26/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 38 - 9/2024 Toàn tỉnh 13/09/2024 19/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 37 - 9/2024 Toàn tỉnh 06/09/2024 12/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 36 - 9/2024 Toàn tỉnh 30/08/2024 05/09/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 08, DB tháng 09/2024 - 8/2024 Toàn tỉnh 01/08/2024 31/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 9/2024 Toàn tỉnh 28/08/2024 04/09/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 35 - 8/2024 Toàn tỉnh 23/08/2024 29/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 21/08/2024 28/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 34 - 8/2024 Toàn tỉnh 16/08/2024 22/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 14/08/2024 21/08/2024