Thứ Hai, 28/10/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 37 (Số 37/2024). Lâm Thao.

Tuần 37. Tháng 10/2024. Ngày 15/10/2024
Từ ngày: 09/09/2024. Đến ngày: 15/09/2024

(THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 9 đến ngày 15 tháng 9 năm 2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 290C, Cao: 330C, Thấp: 240 C.

Độ ẩm trung bình: 75- 80%. Cao 90% Thấp: 73%

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần do ảnh hưởng bão số 3, Trời mưa nhiều, ẩm độ cao, ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây trồng: Trà lúa sớm đang thu hoạch bị đổ nhiều; Trà lúa trung bệnh khô vằn, bệnh bạc lá phát triển.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

* Lúa mùa sớm: Diện tích: 1000 ha. Giống KD, HT1, TBR97.      

GĐST: Chín – gặt.

* Lúa mùa trung: Diện tích: 987 ha. Giống KD, HT, J02.

GĐST:  Phơi màu – Chắc xanh.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung

(Phơi màu- Chắc xanh)

Bệnh Bạc lá

0,8

9

C1, C3

Bệnh khô vằn

4,3

17

C1, C3, C5

 

Rầy các loại

216

720

T3,T4, T5,

 

Sâu đục thân

0,1

1

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh bạc lá

Phơi màu- Chắc xanh

30

 

20

8

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khô vằn

 

50

 

26

16

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

50

3

7

12

16

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 9/9 đến ngày 15 tháng 9 năm 2024) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

 

Bệnh khô vằn

Trà Trung (Phơi màu- chắc xanh)

0,8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh Khô vằn

4,3

17

30,3

Nhẹ : 30,3

 

 

+2,3

 

Hẹp

 

Rầy các loại

216

720

8,8

Nhẹ : 8,8

 

 

+8,8

 

 

 

Sâu đục thân

 

0,1

1

 

 

 

 

 

 

 


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

+ Trên lúa sớm: Chín – Thu hoạch

+ Trên lúa mùa  trung

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình trên những ruộng xanh tốt, bón thừa đạm.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn gây hại cục bộ ổ nhẹ.

- Rầy các loại: Phát sinh và gây hại nhẹ mật độ phổ biến 200-400 con/m2, cao 500-700 con/m2.

- Ngoải ra sâu đục thân hai chấm ra và đẻ trứng và gây hại rải rác, cục bộ hại trung bình trên giống dài ngày, cấy muộn (Cao Xá).

2.Biện  pháp xử lý:

Lúa đã chín, bắt đầu thu hoạch. Do ảnh hưởng của cơn bão số 3 đã làm nhiều diện tích lúa bị đổ. Bà con khẩn trương bó dựng thủ công với những ruộng lúa mới chín,  tranh thủ thời tiết tạnh ráo thu hoạch lúa đã chín để đảm bảo năng suất.

- Rầy các loại: rầy đang tích lũy mật độ, khi mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ một số loại thuốc, ví dụ: Florid 700 WP, Actara 25WG, Comda gold 5WG, Chersieu 75 WG, Nibas 50 EC,...., (Lưu ý những diện tích lúa nhiễm rầy ở giai đoạn chín sáp, khi phun cần rẽ băng rộng 0,8-1m sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc phun kỹ vào gốc lúa mới đảm bảo hiệu quả diệt trừ).

3. Dự kiến thời gian tớí:

- Đề phòng thời tiết tiếp tục có mưa giông, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình nhất là trên những ruộng đã có sẵn nguồn bệnh, ruộng có bản lá to, ruộng bón thừa phân đạm, chân ruộng trũng hẩu,……

- Bệnh khô vằn tiếp tục gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ, rầy cám nở vào cuối tháng 9, gây hại trên lúa giai đoạn ngậm sữa đến chắc xanh, đỏ đuôi, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình đến nặng.

- Ngoài ra: Sâu đục thân, chuột gây hại rải rác.

 

Người tập hợp

 

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 9  tháng 9  năm 2024

Trạm trưởng

 

(Đã ký)

 

Trương Thị Thanh Nga

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 39 - 10/2024 Lâm Thao 23/09/2024 29/09/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 40 - 10/2024 Lâm Thao 30/09/2024 06/10/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 42 - 10/2024 Lâm Thao 14/10/2024 20/10/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 41 - 10/2024 Lâm Thao 07/10/2024 13/10/2024
Thông báo sâu bệnh tháng 9 - Dự báo sâu bệnh tháng 10/2024 - 10/2024 Lâm Thao 01/10/2024 31/10/2024
Thông báo sâu bệnh tháng 8 - Dự báo SB tháng 9/2024 - 9/2024 Lâm Thao 01/09/2024 30/09/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 38 - 9/2024 Lâm Thao 16/09/2024 22/09/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 36 - 9/2024 Lâm Thao 02/09/2024 08/09/2024
Thông báo sâu bệnh ky 35 - 8/2024 Lâm Thao 26/08/2024 01/09/2024
Thông báo sâu bệnh kỳ 34 - 8/2024 Lâm Thao 19/08/2024 25/08/2024