CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 43/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 24 tháng 10 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 18 tháng
10 năm 2024 đến ngày 24 tháng 10 năm 2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 23,5 - 27,5 oC. Cao nhất: 27 - 32oC. Thấp nhất: 19 - 24oC
Độ ẩm trung bình: 69,5 - 75,5%. Cao nhất: 82 - 86%. Thấp nhất: 57
- 65%.
Trong
kỳ, đầu kỳ đêm và sáng sớm trời lạnh, có sương mù, ngày trời nắng; cuối kỳ đêm
và sáng trời lạnh, nhiều mây, rải rác có mưa vài nơi, xen kẽ có nắng. Cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Lúa sớm
|
Thu hoạch xong
|
8.467,9
|
8.467,9
|
Lúa trung
|
Thu hoạch xong
|
14.158,1
|
14.158,1
|
Tổng
|
22.626
|
22.626
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô đông
|
Gieo - 11 lá
|
5.945,9
|
|
- Cây rau
|
Gieo - cây con - PTTL
|
4.087,8
|
|
- Cây bưởi
|
Phát triển quả - thu hoạch
|
5.617
|
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây ngô đông (Gieo - 11
lá)
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
0,1-0,9
|
1,5-5,0
|
|
|
2
|
Sâu cắn lá
|
Rải rác
|
0,5-2,0
|
|
|
3
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,2-0,9
|
3,0-6,0
|
|
|
4
|
Sâu xám
|
Rải rác
|
0,1-0,8
|
|
|
5
|
Bệnh khô vằn
|
0,8-1,0
|
3,3-6,7
|
|
|
6
|
Sâu đục thân,
bắp
|
Rải rác
|
0,02-0,5
|
|
|
II
|
Cây rau (Gieo-cây con-PTTL)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu xanh
|
0,2-1,5
|
2,0-6,0
|
|
|
2
|
Bọ nhảy
|
0,4-2,1
|
4,0-10
|
|
|
3
|
Sâu tơ
|
0,6
|
7,0
|
|
|
II
|
Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)
|
|
|
|
|
1
|
Bọ
xít muỗi
|
0,6-1,7
|
4,0-8,0
|
|
SN-TT
|
2
|
Bọ
cánh tơ
|
0,5-1,5
|
4,0-6,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Rầy
xanh
|
0,3-1,4
|
2,0-4,0
|
|
SN-TT
|
IV
|
Cây ăn quả bưởi (Phát triển
quả-thu hoạch)
|
1
|
Ruồi đục quả
|
0,1
|
1,8
|
|
|
2
|
Nhện đỏ
|
Rải rác
|
|
|
|
3
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,2-1,7
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
320,5
|
65,9
|
0
|
0
|
386,4
|
65,9
|
Huyện Hạ
Hòa, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Thủy, Đoan Hùng, Thanh Ba, Yên Lập, Phù
Ninh, Cẩm Khê
|
II
|
Cây rau
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu xanh
|
6,2
|
0
|
0
|
0
|
6,2
|
0
|
Huyện Lâm
Thao, TP.Việt Trì
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
600,7
|
0
|
0
|
0
|
600,7
|
0
|
Huyện Tân
Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Yên Lập
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
161,1
|
0
|
0
|
0
|
161,1
|
0
|
Huyện Hạ
Hòa, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây ngô (Gieo-11
lá)
-
Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 386,4 ha (Nhiễm nhẹ
320,5 ha, trung bình 65,9 ha) tại các huyện Hạ Hòa, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Thủy, Đoan Hùng,
Thanh Ba, Yên Lập, Phù Ninh, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 157,7 ha. Đã
phòng trừ 65,9 ha.
3.2. Cây rau (Gieo-cây con-PTTL)
-
Sâu xanh bướm trắng hại nhẹ; diện tích nhiễm 6,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Lâm Thao,
TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 2,3 ha.
3.3 Cây chè
(Phát
triển búp - thu hoạch)
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ;
diện tích nhiễm 600,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Yên Lập; giảm so với CKNT 305,4 ha.
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích
nhiễm 161,1 ha
tại huyện Hạ Hòa, Thanh
Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập;
giảm so
với CKNT 264,8 ha.
III. DỰ KIẾN
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7
NGÀY TỚI
1. Trên cây ngô đông: Sâu keo mùa thu
gây hại đến trung bình. Sâu xám, sùng đất, sâu ăn lá hại nhẹ rải rác.
2. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, rệp
hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu,
đốm xám hại nhẹ.
4. Trên cây ăn quả(bưởi): Ruồi đục quả, rệp các loại, bệnh
thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Kỹ thuật phòng trừ:
1.1. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin
benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron
ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun
5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC,
Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2),
nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng
mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào
buổi chiều tối.
1.2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý cây trồng
tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
1.3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
1.4. Trên câyăn quả (bưởi): Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú
ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...
- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu
vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL,
Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả
bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau
3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.
- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục
(đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví
dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|