Thứ Năm, 26/6/2025

Thông báo tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 10/2024; Dự báo tình hình SVGH tháng 11/2024 (Số 20/2024). Thanh Sơn.

Tuần 45. Tháng 11/2024. Ngày 08/11/2024
Từ ngày: 01/10/2024. Đến ngày: 31/10/2024

I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 10/2024

1. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu, Sâu xám, sâu cắn lá hại rải rác.

2. Trên chè:

- Bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 332 ha; trong đó nhiễm nhẹ 250 ha, nhiễm trung bình 82 ha. Diện tích đã phòng trừ 82 ha.

- Bọ cánh tơ hại nhẹ. Diện tích nhiễm 250 ha.

- Rầy xanh hại nhẹ. Diện tích nhiễm 82 ha.

- Nhện đỏ hại rải rác.

3. Trên rau cải: Sâu xanh hại rải rác

4. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại rải rác, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

5. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, rệp các loại, bọ xít, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư, hại rải rác trên cây bưởi.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 11/2024

1. Trên cây ngô:  Sâu keo mùa thu, Sâu xám hại rải rác.

2. Trên cây rau: Sâu xanh hại nhẹ đến trung bình; sâu tơ, bọ nhảy, sâu xám, sâu khoang hại rải rác.

          3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ đến trung bình; rầy xanh, nhện đỏ hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, sâu đục thân, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại rải rác, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

1. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu:

 + Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

 + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC; Dylan 2.0 EC; Angun 5WG; Emagold 160SC; Chetsau 100WG; Clever 300WG/150SC; Sunset 150SC;  Millerusa 400SC; Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

2. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

4. Trên cây bưởi:

- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

-     Chi cục TT & BVTV (b/c);

-     UBND huyện (b/c);

-     Phòng NN&PTNT huyện (p/h);

-     Hội nông dân huyện;

-     Trạm khuyến nông;

-     UBND các xã và thị trấn (t/h);

-     Đài TT huyện (đưa tin);

-     Thành viên tổ công tác giúp việc BCĐSX.

-     Lưu.

       TRƯỞNG TRẠM

 

Nguyễn Thị Hương Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 10 năm 2024 đến ngày 31 tháng 10 năm 2024)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bọ cánh tơ

Chè kinh doanh

1.40

6.00

250.00

250.00

 

 

 

 

 

Thục Luyện, Võ miếu, Sơn Hùng,…

2

Bọ xít muỗi

1.90

15.00

332.013

250.00

82.013

 

 

 

82.013

Thục Luyện, Võ miếu, Sơn Hùng, Địch Quả…

3

Rầy xanh

0.867

6.00

82.013

82.013

 

 

 

 

 

Thục Luyện, Võ miếu, Sơn Hùng, Địch Quả…

4

Sâu xanh

Rau cải

0.467

2.00

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sâu xám

Ngô

0.50

2.00

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Sâu keo mùa Thu

0.40

2.00

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Sâu cắn lá

0.633

3.00

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Sâu xanh

0.467

2.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thông báo sâu bệnh khác