CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 53/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 02 tháng 01 năm 2025
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 27 tháng
12 năm 2024 đến ngày 02 tháng 1 năm 2025)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 14,5 - 20 oC. Cao nhất: 19 - 23oC. Thấp nhất: 10 - 17oC
Độ ẩm trung bình: 71 - 81%. Cao nhất: 80 - 87%. Thấp nhất: 62
- 75%.
Trong
kỳ, đêm và sáng sớm trời rét, nhiều sương mùa về đêm và tối, ngày trời nhiều
mây, âm u, trưa chiều có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Mạ
|
Gieo - 2 lá
|
83,5
|
|
Sớm
|
Cấy
|
30
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô đông
|
Chín sáp - thu hoạch
|
6.537,6
|
1.470
|
- Cây rau
|
Cây con - PTTL - TH
|
5.753,6
|
4.480
|
- Cây bưởi
|
Thu hoạch
|
5.560
|
|
- Cây chè
|
Đốn qua đông
|
13.640
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.500
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây ngô đông (Chín sáp-thu
hoạch)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
0,9-1,7
|
6,0-8,0
|
|
|
2
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,4-1,9
|
4,0-10
|
|
|
3
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
1,6
|
10
|
|
|
4
|
Bệnh
đốm lá lớn
|
1,4
|
12
|
|
|
II
|
Cây rau (Cây con-PTTL-TH)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu xanh
|
0,3-0,9
|
3,0-8,0
|
|
|
2
|
Bọ nhảy
|
1,0-3,8
|
6,0-15
|
|
|
3
|
Bệnh sương mai
|
0,4-1,2
|
5,0-6,0
|
|
|
4
|
Sâu tơ
|
0,5-1,0
|
2,0-8,0
|
|
|
5
|
Rệp
|
0,5-1,3
|
8,0-10
|
|
|
III
|
Cây ăn quả bưởi (Thu hoạch)
|
1
|
Ruồi đục quả
|
Rải rác
|
0,003-0,1
|
|
|
2
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,1-1,2
|
|
|
3
|
Rệp muội
|
Rải rác
|
|
|
|
4
|
Sâu vẽ bùa
|
Rải rác
|
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
55,4
|
0
|
0
|
0
|
55,4
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn
|
2
|
Sâu đục thân, bắp
|
16,4
|
0
|
0
|
0
|
16,4
|
0
|
Huyện Yên
Lập
|
II
|
Cây rau
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu xanh
|
24,3
|
0
|
0
|
0
|
24,3
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn, TP.Việt Trì
|
2
|
Bọ nhảy
|
23,2
|
0
|
0
|
0
|
23,2
|
0
|
TP.Việt Trì, Lâm Thao, Thanh
Sơn
|
3
|
Bệnh sương mai
|
22,9
|
0
|
0
|
0
|
22,9
|
0
|
Huyện Tam
Nông, TP.Việt Trì, Lâm Thao
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây ngô (Chín
sáp-thu hoạch)
- Bệnh
khô vằn gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 55,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 55,4 ha.
-
Sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 16,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Yên Lập; tăng
so với CKNT 16,4 ha.
3.2. Cây rau (Cây con-PTTL-TH)
- Sâu xanh bướm trắng gây hại
nhẹ; diện tích nhiễm 24,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 24,3 ha.
- Bọ
nhảy gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 23,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì, Lâm Thao, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 24,3 ha.
- Bệnh
sương mai gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 22,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, TP.Việt Trì, Lâm Thao; tăng
so với CKNT 22,9 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa, mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây
hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên cây ngô
đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ.
Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh
sương mai hại nhẹ. Sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn VK hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các
loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Kỹ thuật phòng trừ:
1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát
hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định
bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp
khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.
+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo
mạ.
+ Đối với mạ mới gieo cần
che phủ nilon để (chống rét cho mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).
1.2.
Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý cây trồng
tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử
dụng các loại thuốc như:
Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu
500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc
BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC,
Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC,
.... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).
1.3. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
1.4. Trên cây ăn quả (bưởi):
- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu
vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL,
Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả
bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau
3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.
- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục
(đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví
dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|