CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 46/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 14 tháng 11 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 08 tháng
11 năm 2024 đến ngày 14 tháng 11 năm
2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 24,5 - 28,5 oC. Cao nhất: 28 - 32oC.
Thấp nhất: 21 - 25oC
Độ ẩm trung bình: 63,5 - 67,5%. Cao nhất: 70 - 75%. Thấp nhất: 57 - 60%.
Trong
kỳ, đêm và sáng sớm trời lạnh, ít mây, trời nắng. Cây trồng sinh
trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Lúa sớm
|
Thu hoạch xong
|
8.467,9
|
8.467,9
|
Lúa trung
|
Thu hoạch xong
|
14.158,1
|
14.158,1
|
Tổng
|
22.626
|
22.626
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô đông
|
5 lá - xoáy nõn - trỗ cờ
|
6.410,4
|
|
- Cây rau
|
Gieo - cây con - PTTL
|
5.043,3
|
|
- Cây bưởi
|
Phát triển quả - thu hoạch
|
5.690
|
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây ngô đông (5
lá-xoáy nõn-trỗ cờ)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
0,8-3,8
|
6,0-16
|
|
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,7-2,8
|
9,0-20
|
|
|
3
|
Sâu keo mùa thu
|
0,1-0,7
|
1,0-4,0
|
|
|
4
|
Sâu cắn lá
|
0,7
|
5,0
|
|
|
5
|
Sâu đục thân,
bắp
|
0,1-0,7
|
1,0-6,0
|
|
|
6
|
Rệp cờ
|
Rải rác
|
0,06-2,0
|
|
|
II
|
Cây rau (Gieo-cây con-PTTL)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu xanh
|
0,4-0,9
|
2,0-8,0
|
|
|
2
|
Bọ nhảy
|
1,6-8,0
|
11-25
|
|
|
3
|
Bệnh
sương mai
|
0,3-1,6
|
4,0-6,0
|
|
|
4
|
Sâu tơ
|
1,9-4,0
|
15
|
|
|
5
|
Rệp
|
2,4
|
10
|
|
|
II
|
Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)
|
|
|
|
|
1
|
Bọ
xít muỗi
|
0,7-1,5
|
4,0-6,0
|
11
|
SN-TT
|
2
|
Bọ
cánh tơ
|
0,4-1,4
|
4,0-7,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Rầy
xanh
|
0,4-0,9
|
1,2-4,0
|
|
SN-TT
|
IV
|
Cây ăn quả bưởi (Phát triển
quả-thu hoạch)
|
1
|
Ruồi đục quả
|
Rải rác
|
0,1-1,6
|
|
|
2
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,3-2,6
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
132.2
|
0
|
0
|
0
|
132.2
|
0
|
Huyện Tam Nông, Yên Lập, Thanh Thủy,
Hạ Hòa, TX.Phú Thọ
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
46.7
|
0
|
0
|
0
|
46.7
|
0
|
Huyện Tam
Nông, Lâm Thao
|
3
|
Sâu keo mùa Thu
|
45.6
|
0
|
0
|
0
|
45.6
|
0
|
Huyện Hạ
Hòa
|
4
|
Sâu cắn lá
|
24.5
|
0
|
0
|
0
|
24.5
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn
|
II
|
Cây rau
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu
xanh
|
13.9
|
0
|
0
|
0
|
13.9
|
1.3
|
Huyện Thanh Sơn, TX.Phú Thọ, Lâm Thao
|
2
|
Bọ nhảy
|
12.2
|
0
|
0
|
0
|
12.2
|
4.2
|
Huyện Lâm
Thao, TP.Việt Trì
|
3
|
Bệnh sương mai
|
9.2
|
0
|
0
|
0
|
9.2
|
0
|
Huyện Tam
Nông
|
4
|
Sâu tơ
|
0.6
|
0
|
0
|
0
|
0.6
|
0.6
|
Huyện Lâm
Thao
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
313.5
|
93.9
|
0
|
0
|
407.4
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn, Hạ Hòa
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
407.4
|
0
|
0
|
0
|
407.4
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn, Hạ Hòa
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây ngô (3
lá-xoáy nõn-trỗ cờ)
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; diện tích
nhiễm 132,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Yên Lập, Thanh Thủy, Hạ Hòa, TX.Phú
Thọ; giảm so với CKNT 117,7 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ hại nhẹ; diện tích
nhiễm 46,7 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Tam Nông, Lâm Thao; giảm so với CKNT
0,5 ha.
-
Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 45,6 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại
huyện Hạ Hòa; tăng
so với CKNT 45,6 ha.
- Sâu cắn lá hại nhẹ; diện tích nhiễm
24,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 24,5 ha.
3.2. Cây rau (Gieo-cây con-PTTL)
- Sâu xanh bướm trắng hại
nhẹ; diện tích nhiễm 13,9 ha
(Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Thanh Sơn,
TX.Phú Thọ, Lâm Thao; giảm so với CKNT 4,9 ha. Diện tích đã
phòng trừ 1,3 ha.
- Bọ
nhảy hại
nhẹ; diện tích nhiễm 12,2 ha (Chủ
yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 10,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 4,2 ha.
- Bệnh sương mai hại nhẹ; diện tích
nhiễm 9,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; giảm so với CKNT 7,0 ha.
- Sâu tơ hại nhẹ; diện tích nhiễm 0,6
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 0,6 ha. Diện tích
đã phòng trừ 0,6 ha.
3.3
Cây chè (Phát
triển búp - thu hoạch)
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ
đến trung bình;
diện tích nhiễm 407,4 ha (Nhiễm nhẹ 313,5 ha, trung bình
93,9 ha)
tại huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa; tăng
so với CKNT 38,3
ha.
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ;
diện tích nhiễm 407,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 231,5 ha.
III. DỰ KIẾN
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7
NGÀY TỚI
1. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn hại
nhẹ đến trung bình; Bệnh đốm lá, sâu cắn lá, sâu keo mùa thu hại nhẹ. Chuột hại
cục bộ.
2. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ
đến trung bình. Sâu tơ, sâu xám, sâu khoang, rệp, bệnh sương mai hại nhẹ
rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu,
đốm xám, nhện đỏ hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả(bưởi): Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các
loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm, sâu đục thân, cành gây hại nhẹ rải rác
trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Kỹ thuật phòng trừ:
1.1. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin
benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron
ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun
5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC,
Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2),
nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng
mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào
buổi chiều tối.
1.2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý cây trồng
tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử
dụng các loại thuốc như:
Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu
500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc
BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC,
Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC,
.... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).
1.3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
1.4. Trên câyăn quả (bưởi):
- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu
vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL,
Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả
bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau
3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.
- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục
(đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví
dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|