Chủ Nhật, 29/6/2025

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 48 (Số 48/2024). Phú Thọ.

Tuần 48. Tháng 11/2024. Ngày 28/11/2024
Từ ngày: 22/11/2024. Đến ngày: 28/11/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 48/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 28tháng 11 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 22 tháng 11 năm 2024 đến ngày 28 tháng 11 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 19 - 24 oC. Cao nhất: 23 - 28oC.  Thấp nhất: 15 - 20oC

Độ ẩm trung bình: 67,5 - 73,5%. Cao nhất: 75 - 80%. Thấp nhất: 60 - 67%.

Trong kỳ, đêm và sáng sớm trời lạnh, nhiều mây, có mưa nhỏ đến mưa vừa, xen kẽ trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô đông

9 lá - trỗ cờ - phun râu

6.492,8

 

- Cây rau

Gieo - cây con - PTTL

5.522,4

 

- Cây bưởi

Phát triển quả - thu hoạch

5.690

 

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

14.670

 

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

 

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây ngô đông (9 lá- trỗ cờ-phun râu)

1

Bệnh khô vằn

1,0-5,3

8,0-16

22

 

2

Bệnh đốm lá nhỏ

0,6-1,3

6,0-11

30

 

3

Sâu đục thân, bắp

0,4-1,9

4,0-10

 

 

4

Sâu keo mùa Thu

0,1-0,8

1,2-4,0

 

 

5

Sâu cắn lá

0,3

4,0

 

 

6

Rệp cờ

Rải rác

2,0-8,0

 

 

7

Chuột

Rải rác

0,06-2,0

 

 

II

Cây rau (Gieo-cây con-PTTL)

 

 

 

 

1

Bọ nhảy

1,4-3,2

6,0-18

32

 

2

Sâu xanh

0,1-0,8

1,1-6,0

 

 

3

Bệnh sương mai

0,6-2,3

5,0-12

 

 

4

Rệp

1,4

15

 

 

5

Sâu tơ

0,7-2,4

4,0-12

 

 

II

Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)

 

 

 

 

1

Bọ cánh tơ

0,6-1,6

4,0-8,0

 

SN-TT

2

Bọ xít muỗi

0,4-1,3

4,0-5,0

 

SN-TT

3

Rầy xanh

0,4-1,2

3,0-4,0

 

SN-TT

IV

Cây ăn quả bưởi (Phát triển quả-thu hoạch)

1

Ruồi đục quả

Rải rác

0,04-0,9

 

 

2

Rệp sáp

Rải rác

0,1-1,7

 

 

3

Rệp muội

Rải rác

0,03-0,9

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

223,7

3,9

0

0

227,6

3,9

Huyện Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Đoan Hùng

2

Bệnh đốm lá nhỏ

3,9

2,3

0

0

6,2

2,3

Huyện Lâm Thao

3

Sâu đục thân, bắp

22,2

 0

0

0

22,2

0 

Huyện Yên Lập

II

Cây rau

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ nhảy

25,8

1,2

0

0

27,0

0

Huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì

2

Sâu xanh

73,4

0 

0

0

73,4

0

TX.Phú Thọ, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập

3

Bệnh sương mai

8,1

0,6

0

0

8,7

0

Huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì, TX.Phú Thọ

4

Rệp

7,0

 0

0

0

7,0

0

TP.Việt Trì

5

Sâu tơ

2,1

 0

0

0

2,1

0

Huyện Lâm Thao

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ cánh tơ

250,0

0

0

0

250,0

0

Huyện Thanh Sơn

2

Bọ xít muỗi

175,9

0 

0

0

175,9

0

Huyện Thanh Sơn

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây ngô (9 lá- trỗ cờ-phun râu)

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 227,6 ha (Nhiễm nhẹ 223,7 ha, trung bình 3,9 ha) tại các huyện Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 2,0 ha. Diện tích đã phòng trừ 3,9 ha.

- Bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 6,2 ha (Nhiễm nhẹ 3,9 ha, trung bình 2,3 ha) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 44,6 ha.Diện tích đã phòng trừ 2,3 ha.

- Sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 22,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập; giảm so với CKNT 10,5 ha.

3.2. Cây rau (Gieo-cây con-PTTL)

- Bọ nhảy gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 27 ha (Nhiễm nhẹ 25,8 ha, trung nình 1,2 ha) tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 13,6 ha.Diện tích đã phòng trừ 1,2 ha.

- Sâu xanh bướm trắng gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 73,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX.Phú Thọ, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập; tăng so với CKNT 19,7 ha.

- Bệnh sương mai gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 8,7 ha (Nhiễm nhẹ 8,1 ha, trung bình 0,6 ha) tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì, TX.Phú Thọ; giảm so với CKNT 11,4 ha.Diện tích đã phòng trừ 0,6 ha.

- Rệp gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 7,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 7,0 ha.

- Sâu tơ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 2,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 1,3 ha.

3.3 Cây chè (Phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 250 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 101,8 ha.

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 175,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 11,9 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên mạ xuân sớm: Rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

2. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn VK hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám rầy xanh, nhện đỏ hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Kỹ thuật phòng trừ:

1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.

+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.

+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).

1.2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

1.3. Trên cây chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

1.4. Trên câyăn quả (bưởi):

- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.

- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục (đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

223,7

3,9

0

0

227,6

83,6

-2,0

3,9

Huyện Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Tam Nông, Đoan Hùng

2

Bệnh đốm lá nhỏ

3,9

2,3

0

0

6,2

2,3

-44,6

2,3

Huyện Lâm Thao

3

Sâu đục thân, bắp

22,2

 0

0

0

22,2

6,0

-10,5

0 

Huyện Yên Lập

II

Cây rau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ nhảy

25,8

1,2

0

0

27,0

11,8

13,6

1,2

Huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì

2

Sâu xanh

73,4

0 

0

0

73,4

40,3

19,7

0

TX.Phú Thọ, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập

3

Bệnh sương mai

8,1

0,6

0

0

8,7

-6,9

-11,4

0,6

Huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì, TX.Phú Thọ

4

Rệp

7,0

 0

0

0

7,0

7,0

7,0

0

TP.Việt Trì

5

Sâu tơ

2,1

 0

0

0

2,1

-16,0

-1,3

0

Huyện Lâm Thao

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ cánh tơ

250,0

0

0

0

250,0

-19,8

101,8

0

Huyện Thanh Sơn

2

Bọ xít muỗi

175,9

0 

0

0

175,9

-5,9

11,9

0

Huyện Thanh Sơn

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 47 - 11/2024 Toàn tỉnh 15/11/2024 21/11/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 46 - 11/2024 Toàn tỉnh 08/11/2024 14/11/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 10, DB tháng 11/2024 - 10/2024 Toàn tỉnh 01/10/2024 31/10/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 45 - 11/2024 Toàn tỉnh 01/11/2024 07/11/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 44 - 10/2024 Toàn tỉnh 25/10/2024 31/10/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 43 - 10/2024 Toàn tỉnh 18/10/2024 24/10/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 42 - 10/2024 Toàn tỉnh 11/10/2024 17/10/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 41 - 10/2024 Toàn tỉnh 04/10/2024 10/10/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 40 - 10/2024 Toàn tỉnh 27/09/2024 03/10/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 09, DB tháng 10/2024 - 9/2024 Toàn tỉnh 01/09/2024 30/09/2024