CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 51/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 19 tháng 12 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 13 tháng
12 năm 2024 đến ngày 19 tháng 12 năm 2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 13 - 19 oC. Cao nhất: 17 - 23oC. Thấp nhất: 9 - 15oC
Độ ẩm trung bình: 64 - 71,5%. Cao nhất: 78 - 83%. Thấp nhất:
50 - 60%.
Trong
kỳ, đầu kỳ đêm và sáng sớm trời rét, âm u, nhiều mây, có mưa nhỏ; cuối kỳ trời
rét, nhiều mây, ngày trời nắng nhẹ. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô đông
|
Trỗ cờ - làm hạt
|
6.613,6
|
|
- Cây rau
|
Cây con - PTTL - TH
|
5.730,6
|
|
- Cây bưởi
|
Thu hoạch
|
5.560
|
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
13.640
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.500
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây ngô đông (Trỗ cờ-làm
hạt)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
0,9-2,5
|
5,0-15
|
28
|
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
1,1-5,6
|
8,0-10
|
35
|
|
3
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,5-2,7
|
4,0-13,3
|
|
|
4
|
Rệp cờ
|
2,7
|
17
|
|
|
5
|
Chuột
|
Rải rác
|
0,2-2,0
|
|
|
6
|
Sâu
keo mùa Thu
|
Rải rác
|
0,09-1,2
|
|
|
7
|
Bệnh đốm lá lớn
|
1,0-2,2
|
6,0-10
|
|
|
II
|
Cây rau (Cây con-PTTL-TH)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh sương mai
|
0,4-1,2
|
3,0-6,0
|
19
|
|
2
|
Bọ nhảy
|
1,0-4,0
|
6,0-15
|
32
|
|
3
|
Sâu xanh
|
0,2-1,5
|
3,0-8,0
|
|
|
4
|
Sâu tơ
|
0,7-2,9
|
5,0-15
|
|
|
5
|
Rệp
|
0,5
|
10
|
|
|
III
|
Cây ăn quả bưởi (Thu hoạch)
|
1
|
Ruồi đục quả
|
Rải rác
|
0,01-0,2
|
|
|
2
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,1-1,4
|
|
|
3
|
Rệp muội
|
Rải rác
|
0,04-0,8
|
|
|
4
|
Sâu vẽ bùa
|
Rải rác
|
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
162,8
|
4,0
|
0
|
0
|
166,8
|
4,0
|
Huyện Lâm Thao, Thanh Thủy, Yên
Lập, TX.Phú Thọ, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
17,3
|
2,4
|
0
|
0
|
19,7
|
2,4
|
Huyện Lâm
Thao, Thanh Thủy
|
3
|
Sâu đục thân, bắp
|
57,5
|
0
|
0
|
0
|
57,5
|
0
|
Huyện Yên Lập, Thanh Sơn
|
4
|
Rệp cờ
|
2,4
|
0
|
0
|
0
|
2,4
|
0
|
Huyện Lâm
Thao
|
II
|
Cây rau
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh sương mai
|
24,9
|
1,3
|
0
|
0
|
26,2
|
1,3
|
Huyện Lâm Thao, Tam Nông, Cẩm
Khê
|
2
|
Bọ nhảy
|
7,5
|
2,1
|
0
|
0
|
9,6
|
2,1
|
Huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì
|
3
|
Sâu xanh
|
36,6
|
0
|
0
|
0
|
36,6
|
0
|
Huyện Thanh Sơn, TP.Việt Trì
|
4
|
Sâu tơ
|
2,7
|
0
|
0
|
0
|
2,7
|
0
|
Huyện Lâm
Thao
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây ngô (Trỗ
cờ-làm hạt)
- Bệnh
khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 166,8 ha (Nhiễm nhẹ 162,8
ha, trung bình 4,0 ha) tại các huyện Lâm
Thao, Thanh Thủy, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn; tăng so
với CKNT 14,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 4,0 ha.
- Bệnh
đốm lá nhỏ gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 19,7 ha (Nhiễm nhẹ 17,3
ha, trung bình 2,4 ha) tại huyện Lâm Thao, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 14,5
ha.Diện tích đã phòng trừ 2,4 ha.
-
Sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 57,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Yên Lập, Thanh
Sơn; giảm so với CKNT 10,4 ha.
- Rệp cờ hại nhẹ; diện tích nhiễm 2,4
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,4 ha.
3.2. Cây rau (Cây con-PTTL-TH)
- Bệnh
sương mai gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 26,2 ha (Nhiễm nhẹ 24,9
ha, trung bình 1,3 ha) tại huyện Lâm Thao, Tam
Nông, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 25,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 1,3
ha.
- Bọ
nhảy gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 9,6 ha (Nhiễm nhẹ 7,5 ha,
trung nình 2,1 ha) tại huyện Lâm Thao, TP.Việt
Trì; tăng so với CKNT 7,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 2,1
ha.
- Sâu xanh bướm trắng gây hại
nhẹ; diện tích nhiễm 36,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 23,4 ha.
- Sâu
tơ gây hại
nhẹ; diện tích nhiễm 2,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 3,3 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên mạ xuân sớm: Bệnh sinh lý, rầy các
loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên cây ngô
đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ.
Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh
sương mai hại nhẹ. Sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn VK hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các
loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ
rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Kỹ thuật phòng trừ:
1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát
hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định
bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp
khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.
+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo
mạ.
+ Đối với mạ mới gieo cần
che phủ nilon để (chống rét cho mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).
1.2.
Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý cây trồng
tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử
dụng các loại thuốc như:
Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu
500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc
BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate
80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu
bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).
1.3. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
1.4. Trên cây ăn quả (bưởi):
- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu
vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL,
Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả
bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau
3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.
- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục
(đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví
dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|