CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 02/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 16 tháng 01 năm 2025
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 10 tháng
01 năm 2025 đến ngày 16 tháng 1 năm 2025)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 13,5 - 18,5 oC. Cao nhất: 18 - 23oC. Thấp nhất: 8 - 14oC
Độ ẩm trung bình: 62,5 - 73,5%. Cao nhất: 75 - 81%. Thấp nhất:
50 - 65%.
Trong
kỳ, do ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường nên thời tiết trong tỉnh đêm và sáng
sớm trời rét, âm u, nhiều mây, trưa chiều có nắng. Cây trồng sinh trưởng và
phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Mạ
|
Gieo - 2 lá
|
521,8
|
|
Sớm
|
Cấy - hồi xanh
|
184
|
|
Muộn trà 1
|
Cấy
|
2.730
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô đông
|
Thu hoạch
|
6.594,9
|
|
- Cây rau
|
PTTL - TH
|
5.755,7
|
4.974
|
- Cây bưởi
|
Thu hoạch
|
5.560
|
|
- Cây chè
|
Đốn qua đông
|
13.640
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.500
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
2.
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Lúa (Cấy-hồi xanh)
|
1
|
Ốc bươu
vàng
|
0,1-0,3
|
1,2-2,0
|
|
|
2
|
Bệnh
sinh lý
|
0,4-1,0
|
4,0
|
|
|
II
|
Cây rau (PTTL-TH)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu xanh
|
0,1-0,7
|
1,2-7,0
|
|
|
2
|
Bệnh sương mai
|
1,6-2,7
|
9,0-16
|
|
|
3
|
Bọ nhảy
|
1,5-9,0
|
20
|
|
|
4
|
Sâu tơ
|
1,2-2,8
|
12
|
|
|
5
|
Rệp
|
0,4
|
7,0
|
|
|
III
|
Cây ăn quả bưởi (Thu hoạch)
|
1
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,1-1,2
|
|
|
2
|
Rệp muội
|
Rải rác
|
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu
vàng
|
8,4
|
0
|
0
|
0
|
8,4
|
0
|
Huyện Thanh
Ba
|
II
|
Cây rau
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu
xanh
|
12,6
|
0
|
0
|
0
|
12,6
|
0
|
Huyện Thanh Sơn
|
2
|
Bệnh
sương mai
|
8,9
|
0
|
0
|
0
|
8,9
|
0
|
Huyện Thanh Sơn, Lâm
Thao
|
3
|
Bọ nhảy
|
0,7
|
0
|
0
|
0
|
0,7
|
0
|
Huyện Lâm Thao
|
4
|
Sâu tơ
|
0,3
|
0
|
0
|
0
|
0,3
|
0
|
Huyện Lâm Thao
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Lúa sớm (Cấy-hồi xanh)
-
Ốc bươu vàng gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 8,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện
Thanh Ba; tăng so với CKNT 8,4 ha.
3.2. Cây rau (PTTL-TH)
- Sâu xanh bướm trắng gây hại
nhẹ; diện tích nhiễm 12,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 14,4 ha.
- Bệnh
sương mai gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 8,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Lâm Thao; tăng
so với CKNT 8,1 ha.
- Bọ
nhảy gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 0,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 5,5 ha.
- Sâu tơ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm
0,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 0,3 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa xuân: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại rải rác.
2. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây
hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh
thối nhũn, rệp hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn
quả:
Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh
loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Kỹ thuật phòng trừ:
1.1.
Trên mạ, lúa xuân sớm: Điều tra phát
hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định
bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp
khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.
+ Thực hiện biện
pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.
+ Đối với diện tích mạ của Trà 1 và Trà 2 cần che phủ
nilon để chống rét cho mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại.
- Diệt chuột: Trong tháng 1 sẽ tập trung thu hoạch cây
trồng vụ đông và cày bừa đổ ải phục vụ gieo cấy lúa, chuột sẽ di chuyển và ẩn
nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang,
trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là
rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ xuân. Tổ chức diệt chuột bằng biện
pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột
bằng các loại bả, thuốc chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép
sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như Hicate 0.25WP, iHIHRanpart
2%DS,
Cat 0.25WP, RasGer 20DP, Rat
K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ..., trộn với thóc
luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... để thành bả hoặc dùng bả
trộn sẵn Broma 0.005AB, FORWARAT 0.005% WAX
BLOCK, GIMLET 2.0GB…
1.2.
Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý cây trồng
tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh
vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử
dụng các loại thuốc như:
Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu
500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc
BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC,
Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC,
.... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).
1.3. Trên cây ăn quả (bưởi):
- Ruồi vàng hại quả: Dùng bẫy dính màu
vàng hoặc chất dẫn dụ côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL,
Acdruoivang 900 OL, Flykil 95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả
bị hại từ 5% trở lên có thể sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau
3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi 20 SC, … để phun phòng trừ.
- Sâu đục thân, cành: Thăm vườn thường xuyên để phát hiện kịp thời sâu mới đục
(đùn mùn trắng) và bắt giết sâu non.
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 % cành, quả bị bệnh sử dụng các loại thuốc đặc trị để phòng trừ, ví
dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette 800WG,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|