CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 03/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 23 tháng 01 năm 2025
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 17 tháng
01 năm 2025 đến ngày 23 tháng 1 năm 2025)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 15,5 - 19,5 oC. Cao nhất: 20 - 25oC. Thấp nhất: 11 - 15oC
Độ ẩm trung bình: 58 - 69%. Cao nhất: 74 - 82%. Thấp nhất: 42
- 56%.
Trong
kỳ, đầu kỳ thời tiết trong tỉnh đêm và sáng sớm trời rét, nhiều mây, hanh khô, trưa
chiều có nắng; cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh nên thời tiết trong tỉnh
trời rét, âm u, nhiều mây có mưa nhỏ. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Mạ
|
Gieo - 2 lá
|
332,6
|
|
Sớm
|
Hồi xanh - bén rễ
|
184
|
|
Muộn trà 1
|
Cấy - hồi xanh
|
12.618
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô đông
|
Thu hoạch
|
6.594,9
|
5.637,7
|
- Cây rau
|
PTTL - TH
|
5.755,7
|
5.387,5
|
- Cây bưởi
|
Thu hoạch
|
5.560
|
|
- Cây chè
|
Đốn qua đông
|
13.640
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.500
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Lúa sớm (Hồi xanh-bén
rễ)
|
1
|
Ốc bươu
vàng
|
0,2-0,4
|
1,2-2,0
|
|
|
2
|
Bệnh
sinh lý
|
0,4-0,8
|
2,0-4,0
|
|
|
II
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
0,1-04
|
1,0-2,2
|
|
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
0,6-1,1
|
4,0-7,0
|
|
|
3
|
Chuột
|
0,5
|
3,0
|
|
|
III
|
Cây rau (PTTL-TH)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu
xanh
|
0,4-1,2
|
3,2-6,0
|
|
|
2
|
Bọ
nhảy
|
0,7-4,1
|
8,0-16
|
|
|
3
|
Bệnh
sương mai
|
0,5-1,5
|
6,5-8,0
|
|
|
4
|
Sâu
tơ
|
1,3-5,0
|
9,0
|
|
|
5
|
Rệp
|
0,6
|
12
|
|
|
IV
|
Cây ăn quả bưởi (Thu hoạch)
|
1
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,1-1,8
|
|
|
2
|
Rệp muội
|
Rải rác
|
0,02-0,6
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu
vàng
|
8,4
|
0
|
0
|
0
|
8,4
|
0
|
Huyện Thanh
Ba
|
II
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu
vàng
|
75,6
|
0
|
0
|
0
|
75,6
|
0
|
Huyện Cẩm
Khê, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập
|
III
|
Cây rau
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu
xanh
|
27,0
|
0
|
0
|
0
|
27,0
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì, Cẩm Khê
|
2
|
Bọ nhảy
|
12,1
|
0
|
0
|
0
|
12,1
|
0
|
Huyện Lâm
Thao, Cẩm Khê
|
3
|
Bệnh
sương mai
|
3,9
|
0
|
0
|
0
|
3,9
|
0
|
Huyện Lâm
Thao, TP.Việt Trì
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Lúa sớm (Hồi xanh)
-
Ốc bươu vàng gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 8,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện
Thanh Ba; tăng so với CKNT 8,4 ha.
3.2. Lúa muộn trà 1 (Cấy-hồi
xanh)
- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ;
diện tích nhiễm 75,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê, Thanh Thủy, Thanh Ba, Yên Lập; tăng so với CKNT
75,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 10,9 ha.
3.3. Cây
rau (PTTL-TH)
- Sâu xanh bướm trắng gây hại
nhẹ; diện tích nhiễm 27 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, TX.Phú Thọ, TP.Việt Trì, Cẩm Khê; giảm so
với CKNT 25 ha.
- Bọ
nhảy gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 12,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Cẩm Khê; tăng
so với CKNT 8,3 ha.
- Bệnh
sương mai gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 3,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, TP.Việt Trì; tăng
so với CKNT 3,9 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa xuân: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại rải rác.
2. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây
hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh
thối nhũn, rệp hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn
quả:
Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh
loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Trên cây lúa:
1.1. Trên lúa xuân: Không cấy lúa vào những ngày thời
tiết rét đậm, rét hại dưới 15 0C. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng,
chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra
khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng
lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper
800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm
cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết
hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc
cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
- Diệt chuột: Hiện nay bà con nông dân đã và đang cấy chuột lúc này
đang ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa
trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc
này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện
pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột
bằng các loại bả, thuốc chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép
sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như Hicate 0.25WP, iHIHRanpart
2%DS,
Cat 0.25WP, RasGer 20DP, Rat
K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ..., trộn với thóc
luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... để thành bả hoặc dùng bả
trộn sẵn Broma 0.005AB, FORWARAT 0.005% WAX
BLOCK, GIMLET 2.0GB…
1.2. Trên mạ xuân: Điều tra Rầy
lưng trắng và Rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh Lùn
sọc đen phương Nam, bệnh Vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng
và phòng trừ kịp thời.
+ Đối với diện tích mạ mới gieo cần che phủ nilon để
chống rét và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại.
2. Trên
cây rau: Áp
dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử
dụng các loại thuốc như:
Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2
(giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một
số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu
500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc
BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC,
Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC,
.... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).
3. Trên cây ăn quả (bưởi): Vệ sinh vườn, cắt tỉa và bón phân sau thu hoạch. Khi vườn bưởi bật lộc, ra nụ cần chú ý
phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bệnh thán
thư, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng lộc, nụ, hoa.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|