Thứ Bảy, 28/6/2025

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 04 (Số 04/2025). Phú Thọ.

Tuần 4. Tháng 1/2025. Ngày 29/01/2025
Từ ngày: 24/01/2025. Đến ngày: 30/01/2025
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 04/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 30 tháng 01 năm 2025

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 24 tháng 01 năm 2025 đến ngày 30 tháng 1 năm 2025)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 13,5 - 18,5 oC. Cao nhất: 19 - 25oC.  Thấp nhất: 8 - 12oC

Độ ẩm trung bình: 59,5 - 70,5%. Cao nhất: 69 - 75%. Thấp nhất: 50 - 65%.

Trong kỳ, do ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường nên thời tiết trong tỉnh đêm và sáng sớm trời rét, âm u, nhiều mây, rải rác có mưa, =trưa chiều có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Mạ

Gieo - 2 lá

342,8

 

Sớm

Hồi xanh - bén rễ

104

 

Muộn trà 1

Cấy - hồi xanh

15.206

 

Muộn trà

Cấy

830

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô đông

Thu hoạch

6.594,9

5.637,7

- Cây rau

PTTL - TH

5.755,7

5.387,5

- Cây bưởi

Thu hoạch

5.560

 

- Cây chè

Đốn qua đông

13.640

 

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.500

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

 

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa

I.a

Lúa sớm (Hồi xanh-bén rễ)

1

Ốc bươu vàng

0,2

1,8

 

 

2

Bệnh sinh lý

0,3

4,0

 

 

I.b

Lúa muộn trà 1

 

 

 

 

1

Ốc bươu vàng

0,1-0,5

1,2-2,2

 

 

2

Bệnh sinh lý

0,1-0,6

1,0-7,0

 

 

3

Chuột

0,4

2,5

 

 

I.c

Lúa muộn trà 2

 

 

 

 

1

Ốc bươu vàng

0,3

2,0

 

 

2

Bệnh sinh lý

0,4

2,0

 

 

II

Cây rau (PTTL-TH)

 

 

 

 

1

Bọ nhảy

0,7-2,2

7,0-12

 

 

2

Sâu xanh  

0,1-0,5

1,0-6,0

 

 

3

Bệnh sương mai

0,1-3,4

16

 

 

4

Sâu tơ

1,0-1,3

8,0-12

 

 

5

Rệp

0,5

8,5

 

 

IV

Cây ăn quả bưởi (Thu hoạch)

1

Rệp  sáp

Rải rác

0,1-1,8

 

 

2

Rệp muội

Rải rác

0,02-0,6

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

1

Ốc bươu vàng

6,4

0

0

0

6,4

0

Huyện Thanh Ba

I.b

Lúa muộn trà 1

 

 

 

 

 

 

 

1

Ốc bươu vàng

243,9

0

0

0

243,9

0

Huyện Thanh Ba, Thanh Thủy, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tam Nông

I.c

Lúa muộn trà 2

 

 

 

 

 

 

 

1

Ốc bươu vàng

34,7

0

0

0

34,7

0

Huyện Hạ Hòa

II

Cây rau

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ nhảy

26,6

0 

0

0

26,6

0

Huyện Cẩm Khê

2

Sâu xanh

21,2

0 

0

0

21,2

0

Huyện Thanh Sơn, TP.Việt Trì

3

Bệnh sương mai

12,6

0 

0

0

12,6

0

Huyện Thanh Sơn

4

Sâu tơ

2,8

0

0

0

2,8

0

TP.Việt Trì

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Lúa sớm (Hồi xanh)

- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 6,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 6,4 ha.

3.2. Lúa muộn trà 1 (Cấy-hồi xanh)

- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 243,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Thanh Thủy, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tam Nông; tăng so với CKNT 44 ha.

3.3. Lúa muộn trà 2 (Cấy)

- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 34,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 34,7 ha.

3.4. Cây rau (PTTL-TH)

- Bọ nhảy gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 26,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê; tăng so với CKNT 25 ha.

- Sâu xanh bướm trắng gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 21,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 30 ha.

- Bệnh sương mai gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 12,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 9,2 ha.

- Sâu tơ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 2,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 2,8 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên lúa xuân: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại rải rác.

2. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Trên cây lúa:

1.1. Trên lúa xuân: Không cấy lúa vào những ngày thời tiết rét đậm, rét hại dưới 15 0C. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Diệt chuột: Hiện nay bà con nông dân đã và đang cấy chuột lúc này đang ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng các loại bả, thuốc chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như Hicate 0.25WP, iHIHRanpart 2%DS, Cat 0.25WP, RasGer 20DP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ..., trộn với thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... để thành bả hoặc dùng bả trộn sẵn Broma 0.005AB, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, GIMLET 2.0GB…

1.2. Trên mạ xuân: Điều tra Rầy lưng trắng và Rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh Lùn sọc đen phương Nam, bệnh Vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.

+ Đối với diện tích mạ mới gieo cần che phủ nilon để chống rét và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại.

2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

3. Trên cây ăn quả (bưởi): Vệ sinh vườn, cắt tỉa và bón phân sau thu hoạch. Khi vườn bưởi bật lộc, ra nụ cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng lộc, nụ, hoa.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ốc bươu vàng

6,4

0

0

0

6,4

-2,0

6,4

0

Huyện Thanh Ba

I.b

Lúa muộn trà 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ốc bươu vàng

243,9

0

0

0

243,9

168,3

44

0

Huyện Thanh Ba, Thanh Thủy, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tam Nông

I.c

Lúa muộn trà 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ốc bươu vàng

34,7

0

0

0

34,7

34,7

34,7

0

Huyện Hạ Hòa

III

Cây rau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ nhảy

26,6

0 

0

0

26,6

14,5

25

0

Huyện Cẩm Khê

2

Sâu xanh

21,2

0 

0

0

21,2

-5,8

-30

0

Huyện Thanh Sơn, TP.Việt Trì

3

Bệnh sương mai

12,6

0 

0

0

12,6

8,7

9,2

0

Huyện Thanh Sơn

4

Sâu tơ

2,8

0

0

0

2,8

2,8

2,8

0

TP.Việt Trì

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 03 - 1/2025 Toàn tỉnh 17/01/2025 23/01/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 02 - 1/2025 Toàn tỉnh 10/01/2025 16/01/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2025 Toàn tỉnh 03/01/2025 09/01/2025
Thông báo tình hình SVGH tháng 12/2024, DB tháng 01/2025 - 12/2024 Toàn tỉnh 01/12/2024 31/12/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 53 - 12/2024 Toàn tỉnh 27/12/2024 02/01/2025
Thông báo tình hình SVGH tháng 12/2024, DB tháng 01/2025 - 12/2024 Toàn tỉnh 01/12/2024 31/12/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 52 - 12/2024 Toàn tỉnh 20/12/2024 26/12/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 51 - 12/2024 Toàn tỉnh 13/12/2024 19/12/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 50 - 12/2024 Toàn tỉnh 06/12/2024 12/12/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 49 - 12/2024 Toàn tỉnh 29/11/2024 05/12/2024