CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 04/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 30 tháng 01 năm 2025
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 24
tháng 01 năm 2025 đến ngày 30 tháng
1 năm 2025)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 13,5
- 18,5
oC. Cao nhất: 19 - 25oC. Thấp nhất: 8 - 12oC
Độ ẩm trung bình: 59,5 - 70,5%. Cao nhất: 69 - 75%. Thấp nhất: 50 - 65%.
Trong kỳ, do ảnh hưởng không khí lạnh tăng cường nên thời tiết trong
tỉnh đêm và sáng sớm trời rét, âm u, nhiều mây, rải rác có
mưa, =trưa
chiều có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu
hoạch (ha)
|
Xuân
|
Mạ
|
Gieo - 2 lá
|
342,8
|
|
Sớm
|
Hồi xanh - bén rễ
|
104
|
|
Muộn trà 1
|
Cấy - hồi xanh
|
15.206
|
|
Muộn trà
|
Cấy
|
830
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô đông
|
Thu hoạch
|
6.594,9
|
5.637,7
|
- Cây rau
|
PTTL - TH
|
5.755,7
|
5.387,5
|
- Cây bưởi
|
Thu hoạch
|
5.560
|
|
- Cây chè
|
Đốn qua đông
|
13.640
|
|
- Cây chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.500
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
I.a
|
Lúa sớm (Hồi xanh-bén rễ)
|
1
|
Ốc bươu
vàng
|
0,2
|
1,8
|
|
|
2
|
Bệnh sinh
lý
|
0,3
|
4,0
|
|
|
I.b
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
0,1-0,5
|
1,2-2,2
|
|
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
0,1-0,6
|
1,0-7,0
|
|
|
3
|
Chuột
|
0,4
|
2,5
|
|
|
I.c
|
Lúa muộn trà 2
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
0,3
|
2,0
|
|
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
0,4
|
2,0
|
|
|
II
|
Cây rau (PTTL-TH)
|
|
|
|
|
1
|
Bọ
nhảy
|
0,7-2,2
|
7,0-12
|
|
|
2
|
Sâu
xanh
|
0,1-0,5
|
1,0-6,0
|
|
|
3
|
Bệnh
sương mai
|
0,1-3,4
|
16
|
|
|
4
|
Sâu
tơ
|
1,0-1,3
|
8,0-12
|
|
|
5
|
Rệp
|
0,5
|
8,5
|
|
|
IV
|
Cây ăn quả bưởi (Thu hoạch)
|
1
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,1-1,8
|
|
|
2
|
Rệp muội
|
Rải rác
|
0,02-0,6
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT
phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu
vàng
|
6,4
|
0
|
0
|
0
|
6,4
|
0
|
Huyện Thanh
Ba
|
I.b
|
Lúa muộn
trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu
vàng
|
243,9
|
0
|
0
|
0
|
243,9
|
0
|
Huyện Thanh
Ba, Thanh Thủy, TX.Phú Thọ, Cẩm
Khê, Hạ Hòa, Tam
Nông
|
I.c
|
Lúa muộn
trà 2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ốc bươu
vàng
|
34,7
|
0
|
0
|
0
|
34,7
|
0
|
Huyện Hạ Hòa
|
II
|
Cây rau
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ nhảy
|
26,6
|
0
|
0
|
0
|
26,6
|
0
|
Huyện Cẩm
Khê
|
2
|
Sâu xanh
|
21,2
|
0
|
0
|
0
|
21,2
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn, TP.Việt Trì
|
3
|
Bệnh
sương mai
|
12,6
|
0
|
0
|
0
|
12,6
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn
|
4
|
Sâu tơ
|
2,8
|
0
|
0
|
0
|
2,8
|
0
|
TP.Việt Trì
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Lúa sớm (Hồi xanh)
- Ốc bươu
vàng gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 6,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh
Ba; tăng so với CKNT 6,4 ha.
3.2. Lúa muộn trà 1 (Cấy-hồi
xanh)
- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ;
diện tích nhiễm 243,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Thanh Thủy, TX.Phú Thọ, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tam Nông; tăng so với CKNT 44
ha.
3.3. Lúa muộn trà 2 (Cấy)
- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ;
diện tích nhiễm 34,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 34,7
ha.
3.4. Cây
rau (PTTL-TH)
-
Bọ nhảy gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 26,6
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê;
tăng so với CKNT 25
ha.
- Sâu xanh bướm trắng gây
hại nhẹ; diện tích nhiễm 21,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, TP.Việt Trì; giảm so với CKNT 30 ha.
-
Bệnh sương mai gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 12,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn;
tăng so với CKNT 9,2 ha.
- Sâu tơ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 2,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TP.Việt Trì;
tăng so với CKNT 2,8 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa xuân: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý hại rải rác.
2. Trên mạ xuân: Bệnh sinh lý, rầy các loại, cào cào, châu chấu, ... gây
hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh
thối nhũn, rệp hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn
quả:
Rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh
loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Trên cây lúa:
1.1. Trên lúa xuân: Không cấy lúa vào những ngày thời
tiết rét đậm, rét hại dưới 15 0C. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng,
chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra
khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng
lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper
800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm
cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết
hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc
cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
- Diệt chuột: Hiện nay bà con nông dân đã và đang cấy chuột lúc này
đang ẩn nấp tại các bờ trục đường lớn, khu trang trại chăn nuôi, khu vực nghĩa
trang, trồng cỏ, ... Do đó tổ chức diệt chuột ở những nơi ẩn nấp của chuột lúc
này là rất hiệu quả, giảm thiểu sự gây hại cho vụ. Tổ chức diệt chuột bằng biện
pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột
bằng các loại bả, thuốc chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép
sử dụng ở Việt Nam,
ví dụ như Hicate 0.25WP, iHIHRanpart
2%DS,
Cat 0.25WP, RasGer 20DP, Rat
K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ..., trộn với thóc
luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... để thành bả hoặc dùng
bả trộn sẵn Broma 0.005AB, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, GIMLET 2.0GB…
1.2. Trên mạ xuân: Điều tra Rầy
lưng trắng và Rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định bệnh Lùn
sọc đen phương Nam, bệnh Vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp khoanh vùng
và phòng trừ kịp thời.
+ Đối với diện tích mạ mới gieo cần che phủ nilon để
chống rét và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại.
2. Trên
cây rau: Áp
dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử
dụng một số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử
dụng các loại thuốc như:
Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20
con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây
lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan
2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu
500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc
BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC,
Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC,
.... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).
3. Trên cây ăn quả (bưởi): Vệ sinh vườn, cắt tỉa và bón phân sau thu hoạch. Khi vườn bưởi bật lộc, ra nụ cần chú ý
phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bệnh thán
thư, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng lộc, nụ, hoa.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
-
Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|