CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 08/BC -
TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 27 tháng 02 năm 2025
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ
ngày 21 tháng 02 năm 2025 đến ngày 27 tháng 02 năm 2025)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 15 - 17 oC.
Cao nhất: 20 - 22oC. Thấp nhất: 13 - 14oC
Độ ẩm trung bình: 80 - 85%. Cao nhất: 95 - 100%. Thấp nhất: 65 - 75%.
Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh nên thời tiết trong
tỉnh đêm và sáng sớm trời rét, âm u, nhiều mây, rải rác có mưa nhỏ đến mưa vừa.
Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
Đẻ nhánh - đẻ rộ
|
184
|
|
Muộn trà 1
|
Đẻ nhánh
|
21.352
|
|
Muộn trà 2
|
Cấy - hồi xanh
|
13.772,6
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô Xuân
|
Gieo - 8 lá
|
4.581,6
|
|
- Cây rau
|
Cây con - PTTL - TH
|
3.706,6
|
|
- Cây bưởi
|
Ra lộc - phân hóa mầm hoa, ra hoa
|
5.560
|
|
- Cây chè
|
PT búp
|
13.640
|
|
- Cây
chuối
|
PTTL - thu hoạch
|
3.500
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
I.a
|
Lúa sớm
(Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ)
|
|
|
|
|
1
|
Chuột
|
0,5-1,4
|
4,0-6,0
|
|
|
2
|
Rầy các loại
|
2,1
|
8
|
|
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
0,4-0,8
|
4
|
|
|
I.b
|
Lúa muộn trà 1
(đẻ nhánh)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
0,6-1,6
|
4,0-12,3
|
|
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,01-0,05
|
0,2-0,5
|
|
|
3
|
Bọ trĩ
|
0,2
|
3,0
|
|
|
4
|
Chuột
|
0,1-0,8
|
2,0-6,0
|
|
|
5
|
Ốc bươu vàng
|
Rải rác
|
1,0-4,0
|
|
|
6
|
Rầy các loại
|
0,8-4,8
|
8,0-24
|
|
|
I.c
|
Lúa muộn trà 2
(Cấy - đẻ nhánh)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
0,6-2,4
|
6,0-12
|
|
|
2
|
Bệnh sinh lý nghẹt rễ
|
2,6
|
20
|
|
|
3
|
Chuột
|
0,1-0,8
|
2,0-4,0
|
|
|
4
|
Ốc bươu vàng
|
0,1-0,8
|
1,0-4,0
|
|
|
II
|
Cây ngô (Gieo - 8 lá)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu keo
mùa thu
|
0,1-0,8
|
1,2-2,0
|
|
|
2
|
Sâu xám
|
Rải rác
|
0,06-1,0
|
|
|
III
|
Cây rau (Cây con - PTTL - TH)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh sương mai
|
1,4
|
10
|
|
|
2
|
Sâu tơ
|
2,3
|
15
|
|
|
3
|
Bọ nhảy
|
2,1
|
12
|
|
|
IV
|
Cây ăn quả bưởi ( Ra lộc - phân hóa mầm hoa, ra hoa )
|
1
|
Rệp sáp
|
Rải rác
|
0,02-0,8
|
|
|
2
|
Sâu vẽ bùa
|
Rải rác
|
0,03-0,9
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa
sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuột
|
8,8
|
0
|
0
|
0
|
8,8
|
0
|
Huyện Hạ Hòa
|
I.b
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuột
|
159,4
|
0
|
0
|
0
|
159,4
|
0
|
Huyện Hạ Hòa
|
2
|
Bệnh
sinh lý
|
110,6
|
0
|
0
|
0
|
110,6
|
0
|
Huyện Đoan Hùng
|
I.c
|
Lúa muộn trà 2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh sinh lý nghẹt rễ
|
87,1
|
0
|
0
|
0
|
87,1
|
0
|
Huyện Tân Sơn
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
40,2
|
0
|
0
|
0
|
40,2
|
0
|
Huyện Thanh Sơn
|
II
|
Cây rau
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh sương mai
|
1,7
|
0
|
0
|
0
|
1,7
|
0
|
Huyện Lâm Thao
|
2
|
Sâu tơ
|
1,2
|
0
|
0
|
0
|
1,2
|
0
|
Huyện Lâm Thao
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Lúa sớm (Đẻ nhánh-đẻ rộ)
- Chuột gây hại nhẹ; diện tích bị
hại 8,8 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 8,8 ha.
3.2. Lúa muộn trà 1 (Hồi
xanh-đẻ nhánh)
- Chuột gây hại nhẹ; diện tích
bị hại 159,4 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện
Hạ Hòa; tăng so với CKNT 51,9 ha.
- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ;
diện tích nhiễm 110,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan
Hùng; giảm so với CKNT 6,2 ha.
3.3. Lúa muộn trà 2 (Cấy-hồi
xanh)
- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ;
diện tích nhiễm 40,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng
so với CKNT 40,2 ha.
- Bệnh sinh lý nghẹt rễ gây hại
nhẹ; diện tích nhiễm 87,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân
Sơn; tăng so với CKNT 87,1 ha.
3.4. Cây rau:
-
Bệnh sương mai gây
hại nhẹ; diện tích nhiễm 1,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao;
tăng so với CKNT 1,7 ha.
-
Sâu tơ gây hại
nhẹ; diện tích nhiễm 1,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm thao; tăng
so với CKNT 1,2 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa xuân: Bệnh
sinh lý, ốc bươu vàng, bọ trĩ, rầy các loại, châu chấu hại nhẹ. Chuột gây hại
cục bộ. Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải rác trong điều kiện thời tiết âm u mưa
phùn, trên các giống nhiễm như J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương
thơm số 1, một số giống nếp,... trên những ổ xuất hiện từ các năm trước.
2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Sâu xám, chuột hại rải rác.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh
thối nhũn, rệp hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn
quả:
Rệp các loại, sâu vẽ bùa, bọ trĩ, bệnh chảy gôm, bệnh
thán thư, bệnh loét sẹo, thối
hoa hại rải rác trên cây bưởi.
IV. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ SINH VẬT GÂY HẠI
CHỦ YẾU TRONG KỲ TỚI
1. Trên cây lúa: Tiến hành tỉa, dặm đảm bảo mật độ, duy trì mực nước trong
ruộng từ 2 - 3 cm; với diện tích lúa chưa bón phân thúc đợt 1, lúa đã bén rễ
hồi xanh, kết hợp sục bùn giúp cho bộ rễ phát
triển, tăng khả năng hấp thu chất dinh dưỡng.
- Diệt chuột: Thực hiện văn bản số 157/SNN-TT&BVTV ngày 04/02/2025
của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc Phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản
xuất vụ Xuân 2025. Thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ xuân năm 2025 trên địa bàn
tỉnh là từ ngày 20/2 đến 15/3.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm
cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết
hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc
cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra
khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng
lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP;
Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và
phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
2. Trên cây ngô:
Tiến hành làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế
nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường
thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn. Đối với sâu keo mùa thu gây
hại khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất
và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0
EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC,
Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ
cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo
chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi
chiều tối.
3.
Trên cây rau: Áp
dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC
(3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC,
Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bọ nhảy: Khi
mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC,
Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30
con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda
gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match
050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể
sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như
thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva
560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2
từ 5 đến 7 ngày).
4. Cây chè:
Chỉ đạo đẩy mạnh đầu tư thâm canh, ứng dụng TBKT, sản
xuất theo quy trình an toàn (RA, VietGAP, hữu cơ,..); sử dụng phân bón chuyên
dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực
phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Tăng cường kiểm tra đồng
ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời
các đối tượng sâu bệnh, lưu ý bệnh phồng lá chè, bọ xít muỗi, rầy xanh,...
5. Cây ăn quả:
Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ hoa - đậu quả cần chú ý
phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến
khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn. Khi cây ra lộc, nụ cần
chú ý phòng trừ bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại bệnh thán thư khi hoa nở;
trong điều kiện thời tiết mưa ẩm cần chú ý phòng trừ bệnh thán thư, thối nụ,
thối hoa, bọ xít xanh, bọ xít muỗi gây hại quả non:
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi,
thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy,
khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bọ trĩ: Có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC,
Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL,..
- Bọ xít: có thể
sử dụng một số thuốc
ví dụ như: Aremec 36EC, Dibamec
1.8EC/3.6EC, Vifast 10SC, Decis 2.5EC, Karate 2.5EC, …
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc
(b/c);
- Phòng KTTH sở;
- CCT,PCCTT;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV;
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|