Thứ Tư, 18/6/2025

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 07 (Số 07/2025). Phú Thọ.

Tuần 7. Tháng 2/2025. Ngày 18/02/2025
Từ ngày: 14/02/2025. Đến ngày: 20/02/2025
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 07/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 20 tháng 02 năm 2025

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 14 tháng 02 năm 2025 đến ngày 20 tháng 02 năm 2025)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 15,5 - 19,5 oC. Cao nhất: 18 - 25oC.  Thấp nhất: 12 - 15oC

Độ ẩm trung bình: 74,5 - 78,5%. Cao nhất: 80 - 85%. Thấp nhất: 70 - 75%.

Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh nên thời tiết trong tỉnh đêm và sáng sớm trời rét, âm u, nhiều mây, rải rác có mưa nhỏ đến mưa vừa. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Sớm

Đẻ nhánh - đẻ rộ

184

 

Muộn trà 1

Đẻ nhánh

21.352

 

Muộn trà 2

Cấy - hồi xanh

13.318

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô Xuân

Gieo - 6lá

3.402

 

- Cây rau

Cây con - PTTL - TH

3.177

 

- Cây bưởi

Chăm sóc sau thu hoạch

5.560

 

- Cây chè

PT búp

13.640

 

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.500

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

 

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa

I.a

Lúa sớm (Đẻ nhánh-đẻ rộ)

 

 

 

 

1

Chuột

0,3-1,0

4,0-6,0

 

 

2

Rầy các loại

1,2-1,7

8,0-16

 

 

I.b

Lúa muộn trà 1(Hồi xanh-đẻ nhánh)

 

 

 

 

1

Bệnh sinh lý

0,7-2,1

6,0-15,6

 

 

2

Bọ trĩ

0,6-1,5

4,0-8,0

 

 

3

Chuột

0,2-0,6

1,2-6,0

 

 

4

Bệnh sinh lý nghẹt rễ

1,2-1,8

8,0

 

 

5

Ốc bươu vàng

0,1-0,2

1,0-4,0

 

 

6

Rầy các loại

0,5-2,6

8,0-16

 

 

I.c

Lúa muộn trà 2(Cấy-hồi xanh)

 

 

 

 

1

Ốc bươu vàng

0,1-0,8

1,0-4,0

 

 

2

Bệnh sinh lý nghẹt rễ

1,3-2,0

6,0-15

 

 

3

Bệnh sinh lý

0,4-1,4

4,5-8,0

 

 

4

Chuột

0,1-0,4

1,6-3,2

 

 

5

Rầy các loại

0,2

8,0

 

 

II

Cây ngô (Gieo-6 lá)

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

0,1-0,8

1,0

 

 

2

Sâu xám

Rải rác

0,1-0,8

 

 

III

Cây rau (Cây con-PTTL-TH)

 

 

 

 

1

Sâu tơ

1,1

10

 

 

2

Bọ nhảy

2,5

12

 

 

3

Bệnh sương mai

0,5

3,0

 

 

IV

Cây ăn quả bưởi (Chăm sóc sau TH)

1

Rệp  sáp

Rải rác

0,06-1,0

 

 

2

Sâu vẽ bùa

Rải rác

0,03-0,7

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuột

0,8

0

0

0

0,8

0

Huyện Hạ Hòa

I.b

Lúa muộn trà 1

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh sinh lý

110,6

0

0

0

110,6

0

Huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn

2

Bọ trĩ

27,8

0

0

0

27,8

0

Huyện Thanh Sơn

3

Chuột

10,8

0

0

0

10,8

0

Huyện Hạ Hòa

I.c

Lúa muộn trà 2

 

 

 

 

 

 

 

1

Ốc bươu vàng

67,4

0

0

0

67,4

0

Huyện Yên Lập, Cẩm Khê,

2

Bệnh sinh lý nghẹt rễ

55,0

0

0

0

55,0

0

Huyện Tân Sơn

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Lúa sớm (Đẻ nhánh-đẻ rộ)

- Chuột gây hại nhẹ; diện tích bị hại 0,8 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 0,8 ha.

3.2. Lúa muộn trà 1 (Hồi xanh-đẻ nhánh)

- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 110,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 29,1 ha.

- Bọ trĩ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 27,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 27,8 ha.

- Chuột hại nhẹ; diện tích bị hại 10,8 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 10,8 ha.

3.3. Lúa muộn trà 2 (Cấy-hồi xanh)

- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 67,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 27,9 ha.

- Bệnh sinh lý nghẹt rễ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 55 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 55 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên lúa xuân: Bệnh sinh lý, bọ trĩ hại nhẹ. Ốc bươu vàng, châu chấu, rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên ngô xuân: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Sâu xám, chuột hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thối nhũn, rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm, thối hoa phát sinh phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Trên cây lúa: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa, để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).

- Diệt chuột: Thực hiện văn bản số 157/SNN-TT&BVTV ngày 04/02/2025 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc Phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ Xuân 2025. Thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ xuân năm 2025 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 20/2 đến 15/3.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng và tiêu hủy. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng  đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; Kill snail 10 GR; Starpumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

2. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

3. Trên cây ăn quả (bưởi): Vệ sinh vườn, cắt tỉa và bón phân sau thu hoạch. Khi vườn bưởi bật lộc, ra nụ cần chú ý phòng trừ một số đối tượng như sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy gôm để sâu bệnh không gây hại và ảnh hưởng lộc, nụ, hoa.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuột

0,8

0

0

0

0,8

0,8

0,8

0

Huyện Hạ Hòa

I.b

Lúa muộn trà 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh sinh lý

110,6

0

0

0

110,6

-28,4

-29,1

0

Huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn

2

Bọ trĩ

27,8

0

0

0

27,8

-96,8

27,8

0

Huyện Thanh Sơn

3

Chuột

10,8

0

0

0

10,8

-25,8

10,8

0

Huyện Hạ Hòa

I.c

Lúa muộn trà 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ốc bươu vàng

67,4

0

0

0

67,4

-69,0

-27,9

0

Huyện Yên Lập, Cẩm Khê

2

Bệnh sinh lý nghẹt rễ

55,0

0

0

0

55,0

55,0

55,0

0

Huyện Tân Sơn

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 06 - 2/2025 Toàn tỉnh 07/02/2025 13/02/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 05 - 2/2025 Toàn tỉnh 31/01/2025 06/02/2025
Thông báo tình hình SVGH tháng 01/2025, DB tháng 02/2025 - 1/2025 Toàn tỉnh 01/01/2025 31/01/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 04 - 1/2025 Toàn tỉnh 24/01/2025 30/01/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 03 - 1/2025 Toàn tỉnh 17/01/2025 23/01/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 02 - 1/2025 Toàn tỉnh 10/01/2025 16/01/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2025 Toàn tỉnh 03/01/2025 09/01/2025
Thông báo tình hình SVGH tháng 12/2024, DB tháng 01/2025 - 12/2024 Toàn tỉnh 01/12/2024 31/12/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 53 - 12/2024 Toàn tỉnh 27/12/2024 02/01/2025
Thông báo tình hình SVGH tháng 12/2024, DB tháng 01/2025 - 12/2024 Toàn tỉnh 01/12/2024 31/12/2024