UBND HUYỆN TÂN
SƠN
TRUNG TÂM DỊCH VỤ NN
Số: 19/BC7N -
TTDVNN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 13 tháng 5 năm
2025
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ
ngày 12/5 đến ngày 18/5/2025)
I.TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 30-320C. Cao: 340C. Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình:
70 - 72%, Cao: 75%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Số giờ nắng tổng
số: ……………………………………
Nhận xét khác: Thời tiết
đầu tuần, ban ngày nắng, giữa và cuối tuần nhiều mây, có mưa. Cây trồng sinh trưởng và
phát triển bình thường.
2. Cây trồng
và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Xuân muộn
|
2
|
Trỗ - phơi màu, ngậm sữa.
|
2400
|
|
Tổng:
|
2400
|
|
b)
Cây trồng khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Cây chè:
|
Phát triển búp
|
2865,7
|
- Cây bồ đề:
|
Phát triển thân
lá
|
2106,4
|
-
Cây ngô
|
Trỗ cờ, phun
râu
|
300
|
-
Cây rau
|
Trồng – phát
triển thân lá
|
173
|
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:
Không
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất trống
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ
GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu
theo dõi côn trùng vào bẫy: Không
2. Phát dục
của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu
điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và
GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH
SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Lúa xuân
muộn – trà 2; GĐST: Trỗ -
phơi màu, ngậm sữa.
|
1
|
Rầy các loại
|
40 -70
|
400
|
|
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
2 - 4
|
15.6
|
|
|
|
3
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
Cục bộ
|
4
|
Chuột
|
|
|
|
|
Cục bộ
|
5
|
Bọ xít dài
|
|
|
|
|
Rải rác
|
II
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 2
|
8.0
|
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
III
|
Ngô; GĐST: Trỗ cờ, phun râu
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
|
|
|
|
Rải rác
|
2
|
Rệp cờ
|
|
|
|
|
Rải rác
|
2. Diện tích
nhiễm SVGH chủ yếu:
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I.a
|
Cây lúa - GĐST: Trỗ - phơi màu, ngậm sữa.
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
98.8
|
|
|
|
98.8
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cây chè – GĐST: Phát triển búp
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
166.1
|
|
|
|
166.1
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cây ngô – GĐST: Trỗ cờ, phun râu
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch: Không
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
- Lúa
xuân muộn:
+
Rầy các loại: Gây hại rải rác, cục bộ hại nhẹ.
+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ.
+ Bệnh đạo ôn lá: Gây hại cục bộ,
mức độ hại nhẹ.
+ Chuột: Gây hại cục bộ.
+ Bọ xít dài, sâu đục thân,… gây
hại rải rác.
- Chè: Bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ.
- Ngô: Sâu keo mùa thu, rệp
cờ, … gây hại rải rác.
VI. DỰ
BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Lúa xuân muộn:
+ Rầy các loại: Dự báo thời tiết có nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ,
gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ ruộng nặng, có thể gây
cháy ổ, cháy chòm.
+ Bệnh khô vằn: Bệnh sẽ tiếp tục phát
sinh, phát triển và gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ ruộng nặng trên
những ruộng lúa rậm rạp, bón phân không cân đối, bón thừa đạm.
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan và gây
hại, đặc biệt trên những
ruộng đã từng bị đạo ôn lá, đang trỗ bông. Cần lưu ý phòng trừ
trên một số giống như J02,
TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp,
...
+ Chuột gây cục bộ tại các khu đồng ven đồi
gò, gần nghĩa trang, gần khu dân cư, …
+ Ngoài ra, chú ý các đối tượng khác như bọ
xít dài, sâu đục thân, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá, … gây hại.
-
Cây ngô: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, đốm lá, … gây hại rải rác.
-
Cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh,… gây hại nhẹ - trung bình.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
-
Trên lúa xuân:
+ Rầy các loại: Khi lúa
bắt đầu trỗ, mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25
con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một trong số số các loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC,
Saivina 430SC, A quinphos 40EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75
WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro
500WP, Chess 50WG, …
+ Bệnh đạo ôn: Khi
phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (nhất là đạm) và
thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho
bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh
mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP,
Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat
40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,...
. Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày.
Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7
ngày.
+ Bệnh khô vằn: Khi
ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các
loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin
5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL,
Valivithaco 5SL,...
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau
mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện
ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên
lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL,
Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700
WP...).
+ Các đối
tượng khác cần tiếp tục theo
dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Trên ngô: Chú ý phòng trừ sâu đục
thân, bắp, chuột, … gây hại.
- Trên chè: Sử dụng phân bón chuyên
dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực
phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Chú ý một số đối tượng sâu
bệnh: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh,...
+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử
dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử
dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben
2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda
250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử
dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold
5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Aga 25EC,...
- Trên
bồ đề: Tiếp tục theo
dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ khi đến ngưỡng.
*Lưu ý:
-
Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu
gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- UBND các xã, thị trấn;
-
Lưu: Trung tâm.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Hoài Linh
|