TỈNH PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 19/BC - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 14 tháng 5 năm 2025
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ
ngày 08 tháng 5 năm 2025 đến ngày 14 tháng 5 năm 2025)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 29 - 32 oC. Cao nhất: 35-37oC. Thấp
nhất: 25-27oC
Độ ẩm trung bình: 80
- 85%.
Cao nhất: 90%. Thấp nhất: 70 - 75%.
Trong kỳ, ngày
trời nắng có mưa rào rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
Chín
|
184
|
|
Muộn trà 1
|
Chắc xanh – Đỏ đuôi
|
21.572
|
|
Muộn trà 2
|
Phơi màu – ngậm sữa
|
13.372,1
|
|
b) Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô Xuân
|
Trỗ cờ phun râu – làm hạt
|
5.588,5
|
|
- Cây rau
|
Cây con - PTTL - TH
|
4.832,8
|
|
- Cây bưởi
|
PT quả
|
5.560
|
|
- Cây chè
|
PT búp - thu hoạch
|
13.640
|
|
- Cây
chuối
|
Trồng mới - PTTL - thu hoạch
|
3.500
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
I.a
|
Lúa sớm
(chín )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
2,1
|
8,0
|
|
|
2
|
Rầy
các loại
|
96
|
480
|
|
|
I.b
|
Lúa muộn trà 1
( chắc xanh – đỏ đuôi)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bạc
lá
|
0,1-3,0
|
5,0-10,4
|
18
|
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
2,3-9,5
|
12,5-31,6
|
|
|
3
|
Bệnh
đạo ôn cổ bông
|
0,07-0,5
|
1,2-2,4
|
|
|
4
|
Bệnh
đốm sọc VK
|
0,2-0,6
|
3,0
|
10,5
|
|
5
|
Chuột
|
0,07-0,08
|
1,2-1,5
|
|
|
6
|
Rầy
các loại
|
22-178
|
240-1400
|
2.000
|
|
7
|
Rầy
các loại (trứng)
|
1,9-6,4
|
40-80
|
|
|
8
|
Sâu đục thân
|
0,06-0,2
|
1,4-2,0
|
|
|
I.c
|
Lúa muộn trà 2
(Phơi màu – ngậm sữa )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bạc
lá
|
0,2-3,0
|
5,0-11,6
|
16
|
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
1,8-5,6
|
14-36
|
|
|
3
|
Bệnh
đạo ôn cổ bông
|
0,1-1,2
|
2,0-4,0
|
|
|
4
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
2,0
|
8,0
|
|
|
5
|
Rầy
các loại
|
27-158
|
200-600
|
1.000
|
|
6
|
Rầy
các loại (trứng)
|
2,0-3,4
|
22-64
|
120
|
|
7
|
Sâu đục thân
|
0,06-0,8
|
2,0
|
|
|
II
|
Cây ngô ( Trỗ cờ phun râu – làm hạt )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô
vằn
|
0,9-6
|
8,0-18
|
|
|
2
|
Bệnh
đốm lá nhỏ
|
0,2-0,7
|
3,0-6,0
|
|
|
3
|
Chuột
|
0,1
|
2,0
|
|
|
4
|
Sâu
đục thân, bắp
|
0,2-2,0
|
4,0-10,0
|
13,3
|
|
5
|
Sâu
keo mùa Thu
|
0,1-0,2
|
1,2-2
|
|
|
III
|
Cây ăn quả bưởi (PT quả )
|
1
|
Bệnh chảy
gôm
|
0,1
|
2,0
|
|
|
2
|
Nhện
đỏ
|
0,2
|
3,0
|
|
|
3
|
Rệp
sáp
|
0,18
|
1,8
|
|
|
IV
|
Cây chè (phát
triển búp – thu hoạch)
|
|
|
|
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
0,7-1,2
|
4,0-6,0
|
|
|
2
|
Bọ
xít muỗi
|
0,1-1,1
|
2,0-6,0
|
8,0
|
|
3
|
Nhện
đỏ
|
0,2-1,1
|
4,0-8,0
|
|
|
4
|
Rầy
xanh
|
0,4-1,4
|
4,0-6,0
|
|
|
2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây
lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
I.b
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
bạc lá
|
105,8
|
|
|
|
105,8
|
74,5
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
1.343,8
|
288,6
|
|
|
1.632,4
|
140,7
|
|
3
|
Bệnh đốm sọc VK
|
19,8
|
|
|
|
19,8
|
|
|
4
|
Rầy các loại
|
269,1
|
69,2
|
|
|
338,3
|
80,5
|
|
I.c
|
Lúa muộn trà 2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
bạc lá
|
128,4
|
|
|
|
128,4
|
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
1.270,2
|
525,9
|
|
|
1.796,1
|
474,5
|
|
3
|
Bệnh
đạo ôn cổ bông
|
25,6
|
|
|
|
25,6
|
|
|
4
|
Rầy các loại
|
194,1
|
25,6
|
|
|
219,7
|
25,6
|
|
II
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
120,2
|
|
|
|
120,2
|
|
|
2
|
Sâu đục thân, bắp
|
21,5
|
|
|
|
21,5
|
|
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ
cánh tơ
|
240,8
|
|
|
|
240,8
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
262,6
|
|
|
|
262,6
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
184,9
|
|
|
|
184,9
|
|
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Lúa sớm (chín – thu hoạch)
3.2. Lúa muộn trà 1 (chắc xanh – chín)
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 1.632,4 ha (nhiễm nhẹ 1.343,8
ha, trung bình 288,6 ha) tại các huyện Cẩm Khê, Thanh Ba,
Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Phú Thọ, Đoan Hùng, Tam Nông, Việt Trì, Lâm
Thao; giảm so với CKNT 1.004,3 ha. Diện tích phòng trừ 140,7 ha.
-
Bệnh bạc lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 105,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Đoan
Hùng, Hạ Hòa, Tam Nông; giảm so với CKNT 96,8 ha. Diện tích phòng trừ 74,5 ha.
-
Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình;
diện tích nhiễm 338,3 ha (nhiễm nhẹ
269,1 ha, trung bình 69,2 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông,
Thanh Ba, Yên Lập; giảm so với CKNT 595,4 ha. Diện tích phòng trừ 80,5 ha.
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây
hại nhẹ; diện tích nhiễm 19,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại thành phố Việt Trì; tăng so với
CKNT 19,8 ha.
3.3. Lúa muộn
trà 2 (phơi màu – ngậm sữa)
-
Bệnh bạc lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 128,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh
Sơn, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 6,7 ha.
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 1.796,1 ha (nhiễm nhẹ 1.270,2
ha, trung bình 525,9 ha) tại các huyện Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn,
Hạ Hòa, Yên Lập, Tam Nông, Lâm Thao, Tân Sơn; giảm so với CKNT 155,7 ha. Diện
tích phòng trừ 474,5 ha.
-
Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình;
diện tích nhiễm 219,7 ha (nhiễm nhẹ
194,1 ha, trung bình 25,6 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Thanh Ba; giảm so với
CKNT 816,9 ha. Diện tích phòng trừ 25,6
ha.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây
hại nhẹ; diện tích nhiễm 25,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 25,6 ha.
3.4. Cây ngô:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 120,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Hạ
Hòa, Phú Thọ, Thanh Ba, Thanh Thủy; giảm so với CKNT 112,4 ha.
- Sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 21,5
ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX Phú Thọ,
Yên Lập; giảm so với CKNT 22 ha.
3.5. Cây chè:
-
Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 262,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa,Tân Sơn,
Yên Lập; giảm so với CKNT 6,8 ha.
-
Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 184,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Thanh
Sơn, Yên Lập ; giảm so với CKNT 115,2 ha.
- Bọ
cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 240,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh
Sơn; tăng so với CKNT 208 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH
SINH
VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa xuân:
- Rầy các loại: Trong kỳ tới, theo dự báo thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ sẽ rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích
lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm trên diện tích lúa đang chín sữa, chín sáp nếu
không quan tâm chỉ đạo phòng trừ kịp thời.
- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ nhẹ đến trung
bình, cục bộ ruộng nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón phân không cân đối,
bón thừa đạm. - Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện mưa
ẩm, se lạnh về đêm. Đây là điều kiện thời
tiết rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại, đặc biệt là đạo ôn cổ bông, cổ gié trên diện tích đã có nguồn bệnh đạo ôn lá. Cần lưu ý phòng trừ trên một số giống như J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống
nếp, ...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào
nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp
tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, trên giống lúa có bộ
lá to, mỏng lá, ruộng rậm rạp, nhất là trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.
-
Chuột: gây hại cục bộ trên tất cả các trà lúa
ở tất cả các huyện, thành, thị. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục
lớn, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi,
gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...
Ngoài
ra: bọ xít dài, sâu đục thân gây hại nhẹ.
2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp
cờ, sâu đục thân đục bắp, chuột hại rải rác.
3.
Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm nâu,
đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, nhện, bọ xít, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy
gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm
nghiệp: Tiếp tục theo dõi diễn biến của châu chấu tre lưng
vàng để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
IV. ĐỀ XUẤT
BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU TRONG KỲ TỚI
1. Trên cây lúa: khẩn trương thu hoạch những diện tích lúa đã chín với phương châm “Xanh nhà hơn già
đồng” để tránh ảnh hưởng
bất thuận của thời tiết và giải phóng đất chuẩn bị các điều kiện sản xuất vụ Mùa; Đối với lúa đang phơi màu đến chín sáp, cần tiếp tục chỉ đạo kiểm tra, phân
loại đồng ruộng và phòng trừ triệt để các đối tượng SVGH đến ngưỡng theo hướng
dẫn của Chi cục Trồng trọt và BVTV, không chủ quan khi đã vào mùa gặt.
- Rầy
các loại: Khi
mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm):
+ Đối với diện tích lúa đang phơi màu - chín sữa có thể dùng một trong số các loại thuốc lưu dẫn ví dụ như: Comda gold 5WG,
Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Sherzol 205 EC,
Chess 50WG, …
+ Đối với ruộng lúa đang chín sáp
thì chỉ dùng thuốc tiếp xúc, ví dụ: Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ
băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo
750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ
như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP,
Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
(Lưu ý: trên diện tích lúa đã
chín 2/3 bông, nếu nhiễm sâu bệnh vượt ngưỡng thì không phun thuốc phòng trừ mà
chủ động thu hoạch sớm để đảm bảo an toàn thực phẩm và tránh lãng phí thuốc).
- Các đối tượng khác cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp
thời.
2. Trên cây ngô: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Cây chè:
Chỉ đạo đẩy mạnh đầu tư thâm canh, ứng dụng TBKT, sản
xuất theo quy trình an toàn (RA, VietGAP, hữu cơ,..); sử dụng phân bón chuyên
dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực
phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Tăng cường kiểm tra đồng
ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời
các đối tượng sâu bệnh, lưu ý bệnh phồng lá chè, bọ xít muỗi, rầy xanh,...
4. Cây ăn quả:
Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ quả non cần chú ý phòng
trừ các đối tượng sâu bệnh: rệp các loại, nhện, bọ xít, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy
gôm, bệnh loét sẹo gây hại quả non.
- Bọ trĩ: có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC,
Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant
1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor
200SL, ….
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
- Bọ xít:
hiện trong danh mục thuốc
BVTV chưa có thuốc đăng ký
trừ bọ xít hại bưởi. Tạm thời có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin,
Emamectin benzoate, ... Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Miktin 3.6EC,
Dibamec 1.8EC/3.6EC, TC-Năm Sao 20 EC/35EC, Eagle 5EC, Bafurit 5WG, ...
- Nhện: Sử
dụng một số hoạt chất: Abamec- tin, Azadirachtin, Propargite, Emamectin
benzoate, Petroleumoil, Matrine, ... Ví dụ thuốc: Silsau 10WP, Altivi 0.3EC;
Catex 1.8EC/3.6EC; Kamai 730EC; Dylan 2EC; Atimecusa 36EC,1.9EC, Comite (R) 73
EC, Comda gold 5WG, Eska 250EC, Tasieu1.9EC, SK Enspray 99EC, Sokupi 0.36 SL,
Newsodant 5EC,...
5. Trên cây lâm nghiệp (Tre, mai, luồng):
-
Chấu chấu tre lưng vàng: Để
phòng trừ hiệu quả cần phát hiện và phòng trừ sớm các ổ châu chấu ngay khi
chúng mới nở còn co cụm, áp dụng tổng hợp các biện pháp để phòng trừ.
Trong đó coi trọng biện pháp thủ công, vợt bắt những ổ nhỏ còn co cụm trên mặt
đất, ruộng lúa, bờ cỏ đem tiêu hủy.
- Biện pháp hóa học: Đối
với những ổ châu chấu lớn, những ổ trên đồi rừng khó áp dung được bằng biện
pháp thủ công hoặc châu chấu đã di chuyển, tổ chức các tổ, đội dịch vụ phun tập
trung, dùng máy động cơ phun bao vây xung quanh ổ dịch, phun từ ngoài vào trong
theo hình xoáy chân ốc để tiêu diệt triệt để hoặc có thể sử dụng thiết bị
bay không người lái để phòng trừ. Có thể sử dụng một trong các loại thuốc có
tính tiếp xúc, xông hơi mạnh ví dụ như: Wamtox 100 EC, Neretox 95 WP, Bestox
5EC, Fastac 5 EC, ... pha và phun theo đúng hướng dẫn trên vỏ bao bì.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc
(b/c);
- Phòng KHTH Sở;
- CCT;
- Phòng KTNV;
- Lưu: VT.
|
CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Phan Văn Đạo
|