Thứ Hai, 30/6/2025

Kết quả điều tra SVGH kỳ 22 (Số 22/2025). Phú Thọ.

Tuần 22. Tháng 6/2025. Ngày 04/06/2025
Từ ngày: 29/05/2025. Đến ngày: 04/06/2025
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 22/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 04 tháng 6 năm 2025

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 29 tháng 5 năm 2025 đến ngày 04 tháng 6 năm 2025)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 32- 34oC. Cao nhất: 36 - 39oC.  Thấp nhất: 26 - 28oC

Độ ẩm trung bình: 62,5 - 75%. Cao nhất: 70 - 85%. Thấp nhất: 55 - 65%.

Trong kỳ, ngày nắng, nóng; cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Sớm

Thu hoạch

185

 

Muộn trà 1

Thu hoạch

21.273.5

 

Muộn trà 2

Đỏ đuôi - thu hoạch

13.669.5

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô Xuân

Chín - thu hoạch

5.588,5

 

- Cây rau

Cây con - PTTL - TH

4.832,8

 

- Cây bưởi

PT quả

5.560

 

- Cây chè

PT búp - thu hoạch

13.640

 

- Cây chuối

Trồng mới - PTTL - thu hoạch

3.500

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm (Thu hoạch)

 

 

 

I.b

Lúa xuân muộn trà 1 (Thu hoạch)

 

 

 

I.c

Lúa xuân muộn trà 2 ( Chín - thu hoạch )

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

3,9

24

 

 

2

Rầy các loại

82

800

 

 

3

Bệnh bạc lá

0,1

2,4

 

 

II

Cây ngô (Chín - thu hoạch)

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

0,5-2,1

6,0-8,0

 

 

2

Sâu đục thân, bắp

0,2

2,0

 

 

3

Chuột

0,06

2,0

 

 

4

Sâu keo mùa thu

0,04-0,8

 

 

 

III

Cây chè (phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ xít muỗi

0,1-1,3

2,0-6,0

 

SN-TT

2

Rầy xanh

0,3-1,4

2,5-6,0

 

SN-TT

3

Bọ cánh tơ

0,1-1,6

3,0-7,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

1,0-1,6

6,0-8,0

 

SN-TT

5

Bệnh đốm nâu

0,2-0,4

4,0

 

 

IV

Cây bưởi (Phát triển quả)

 

 

 

 

1

Nhện đỏ

0,7

5,8

 

Non-TT

2

Rệp sáp

0,2

2,3

 

Non-TT

3

Sâu vẽ bùa

0,02-0,8

 

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 Lúa muộn trà 2

1

 Bệnh khô vằn

135,0

33,4

 

 

168,4

33,4

Tam Nông

2

 Rầy các loại

4,6

 

 

 

4,6

 

Tam Nông

II

Cây chè

1

Bọ cánh tơ

345,2

 

 

 

345,2

 

Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Thủy

2

Bọ xít muỗi

275,6

 

 

 

275,6

 

Thanh Sơn. Yên lập

3

Rầy xanh

107,5

 

 

 

107,5

 

Tân Sơn, Thanh Sơn,Yên Lập

III

Cây Bưởi

1

Nhện đỏ

52,1

 

 

 

52,1

 

Đoan Hùng

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa

          3.1.1. Lúa (Chín sáp-thu hoạch)

* Lúa xuân sớm, xuân muộn trà 1 (Thu hoạch)

* Lúa xuân muộn trà 2 (Chín - thu hoạch)

          - Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 168,4 ha (nhiễm nhẹ 135 ha, trung bình 33,4 ha) tại Tam Nông; tăng so với CKNT 165,7 ha. Diện tích phòng trừ 33,4 ha.

          - Rầy các loại gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 4,6 ha tại huyện Tam Nông; tăng so với CKNT 4,6 ha.

          3.2. Cây chè (phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 275,6 ha tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 17,5 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 107,5 ha tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 107,9 ha.

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 345,2 ha tại huyện Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Thủy; giảm so với CKNT 224,8 ha.

3.3. Cây bưởi (phát triển quả)

- Nhện đỏ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 52,1 ha tại huyện Đoan Hùng; tăng  so với CKNT 52,1 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

2. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, bệnh thán thư, chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

3. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Trên lúa: 

- Lúa xuân:  Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín tránh ảnh hưởng của mưa bão và điều kiện thời tiết bất lợi.

- Mạ mùa:

 + Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt. 

+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế  môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...). Bắt mẫu phân tích giám định nguồn bệnh để có biện pháp khoanh vùng chỉ đạo kịp thời.

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên ngô xuân:

- Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.

- Làm đất, gieo hạt theo đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ nhện, ví dụ thuốc: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC,  Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC, …

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ trĩ: có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

- Bọ xít: hiện trong danh mục thuốc BVTV chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi. Tạm thời có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Emamectin benzoate, ... Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Miktin 3.6EC, Dibamec 1.8EC/3.6EC, TC-Năm Sao 20 EC/35EC, Eagle 5EC, Bafurit 5WG, ...

- Nhện: Sử dụng một số hoạt chất: Abamec- tin, Azadirachtin, Propargite, Emamectin benzoate, Petroleumoil, Matrine, ... Ví dụ thuốc: Silsau 10WP, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Kamai 730EC; Dylan 2EC; Atimecusa 36EC,1.9EC, Comite (R) 73 EC, Comda gold 5WG, Eska 250EC, Tasieu1.9EC, SK Enspray 99EC, Sokupi 0.36 SL, Newsodant 5EC,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTH Sở;

- CCT;

- Phòng KTNV;

- Lưu: VT.

CHI CỤC TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

Phan Văn Đạo

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Kết quả điều tra SVGH kỳ 21 - 5/2025 Toàn tỉnh 22/05/2025 28/05/2025
Kết quả điều tra SVGH kỳ 20 - 5/2025 Toàn tỉnh 15/05/2025 21/05/2025
Kết quả điều tra SVGH kỳ 19 - 5/2025 Toàn tỉnh 07/05/2025 14/05/2025
Kết quả điều tra SVGH kỳ 18 - 5/2025 Toàn tỉnh 30/04/2025 07/05/2025
Kết quả điều tra SVGH kỳ 17 - 4/2025 Toàn tỉnh 24/04/2025 29/04/2025
Kết quả điều tra SVGH kỳ 16 - 4/2025 Toàn tỉnh 17/04/2025 23/04/2025
Thông báo tình hình sinh vật gây hại (SVGH) 07 ngày trên lúa và biện pháp phòng trừ - 4/2025 Toàn tỉnh 10/04/2025 16/04/2025
Thông báo tình hình sinh vật gây hại (SVGH) 07 ngày trên lúa và biện pháp phòng trừ - 4/2025 Toàn tỉnh 10/04/2025 16/04/2025
Kết quả điều tra SVGH kỳ 15 - 4/2025 Toàn tỉnh 10/04/2025 16/04/2025
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2025 Toàn tỉnh 10/04/2025 16/04/2025