Thứ Hai, 7/10/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 38 (Số 38/2012). Thanh Ba.

Tuần 38. Tháng 9/2012. Ngày 18/09/2012
Từ ngày: 11/09/2012. Đến ngày: 23/09/2012

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV THANH BA

 

Số: 38/ TB- BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

Thanh Ba, ngày 18  tháng 9  năm 2012

 

              THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY          

(Từ ngày 11  tháng 9  đến ngày 18 tháng 9  năm 2012)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 27- 28 0C; Cao: 30- 31 0C; Thấp: 20- 22 0C.

- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..

- Lượng mưa: Tổng số……………………………..cây trồng.

Trong kỳ trời nắng cuối kỳ trời có mưa, đêm và sáng có sương, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Chè: Diện tích: 1950 ha; giống: Trung du, LDP1; GĐST: TH búp.

- Lúa mùa sớm: 1920 ha; Giống: Nhị ưu 838, thiên nguyên ưu 16, VQ14, KD18, TBR36, HT1....; GĐST: đỏ đuôi- TH.

- Lúa mùa trung: 1280 ha; Giống: thiên nguyên ưu 16, Dưu 130, Nhị ưu 838, VQ14, KD18, TBR36, HT1....; GĐST: chắc xanh- đỏ đuôi.

-Cây lâm nghiệp: Diện tích:…….ha; giống:……… GĐST:…………………

- Cây trồng khác:

                                                           


II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa trung

trỗ- chắc xanh

Sâu cuốn lá nhỏ

4,5

18

T5

Sâu đục thân

0,6

4

 

Bệnh bạc lá

5

30

C5

Bệnh khô vằn

8

36

C5

Rầy các loại

158

760

T3

Bọ xít dài

1,45

8

N,TT

Chuột

0,3

2

 

Nhện nước

0,43

1,5

 

Kiến ba khoang

0,7

1,5

 

Bọ rùa đỏ

0,53

1,6

 

Lúa mùa sớm

Chắc xanh- đỏ đuôi- TH.

Bệnh bạc lá

1,333

5

 

Bệnh khô vằn

5

18

 

Rầy các loại

52,667

400

 

Bọ xít dài

0,633

2

 

Nhện nước

0,5

2

 

Kiến ba khoang

0,5

1,8

 

Bọ rùa đỏ

0,3

1,5

 

Chè

Phát triển búp

Bọ cánh tơ

2,267

6

 

Bọ xít muỗi

2,4

8

 

Nhện đỏ

1,333

4

 

Rầy xanh

2,533

6

 

 

 

 


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung

trỗ- chắc xanh.

37

3

6

7

6

13

 

2

 

4,5

18

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

4

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

800

760

 12

15 

3

 

 

2,4

16,9

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

1000

 920

15 

23 

27 

10 

 

 

3,7

19,1

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

56

11

9

15

11

6

 

 

4

158

760

 

 

 

 

 

 

Bọ xít dài

0

 

 

 

 

 

 

 

 

1,45

8

 

 

 

 

 

 

Chuột

0

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

2

 

 

 

 

 

 

Nhện nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,43

1,5

 

 

 

 

 

 

Kiến ba khoang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,7

1,5

 

 

 

 

 

 

Bọ rùa đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,53

1,6

 

 

 

 

 

 

 

Lúa mùa sớm

Chắc xanh- đỏ đuôi- TH.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

1200

1184

2

4

5

3

2

 

 

0,7

4,4

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

1500

1425

18

21

25

8

3

 

 

2,1

10,9

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52,667

400

 

 

 

 

 

 

Bọ xít dài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,633

2

 

 

 

 

 

 

Nhện nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

2

 

 

 

 

 

 

Kiến ba khoang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,5

1,8

 

 

 

 

 

 

Bọ rùa đỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

1,5

 

 

 

 

 

 

 

IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

 

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa mùa trung

trỗ- chắc xanh

 

18

184,505

184,505

 

 

+184,5

 

Mạn Lạn, Đại An, Thái Ninh, Thanh Vân

2

Sâu đục thân

 

4

92,252

92,252

 

 

+92,2

 

Mạn Lạn, Thanh Vân

 3

Bệnh bạc lá

 

30

312,505

312,505

 

 

+262,8

92,252

Mạn Lạn, Thị trấn Thanh Ba, Thanh Vân

4

Bệnh khô vằn

 

36

348,252

348,252

 

 

-245,8

71,495

Mạn Lạn, Đại An, Thái Ninh, Thanh Vân

5

Rầy các loại

 

760

35,748

35,748

 

 

-305,2

 

Đại An, Thái Ninh, Thanh Vân

6

Bọ xít dài

 

8

128

128

 

 

-11,4

35,748

Mạn Lạn, Đại An, Thái Ninh, Thanh Vân

7

Chuột

 

2

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh bạc lá

Lúa mùa sớm

Chắc xanh- đỏ đuôi- TH.

 

5

 

 

 

 

 

 

Mạn Lạn, Đỗ Xuyên, Thanh Vân

2

Bệnh khô vằn

 

18

200,944

200,944

 

 

+200,9

 

Mạn Lạn, Đỗ Xuyên, Thanh Vân

3

Rầy các loại

 

400

 

 

 

 

 

 

Mạn Lạn, Thanh Vân

4

Bọ xít dài

 

2

 

 

 

 

 

 

Đỗ Xuyên, Mạn Lạn, Thanh Vân

1

Bọ cánh tơ

Chè

Trung du, LDP1

 

Phát triển búp

 

6

153,168

153,168

 

 

+153,2

 

Đại An, Đồng Xuân, Đông Lĩnh

2

Bọ xít muỗi

 

8

114,754

114,754

 

 

-56,1

 

Đồng Xuân, Đông Lĩnh, Đại An

3

Nhện đỏ

 

4

 

 

 

 

 

 

Đồng Xuân, Đông Lĩnh, Đại An

 

Rầy xanh

 

 

6

122,078

122,078

 

 

+38,1

 

Đồng Xuân, Đông Lĩnh, Đại An

 

Bottom of Form


V/ Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại:

+ Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn, Bệnh bạc lá vi khuẩn gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng chủ yếu trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp bón phân không cân đối; Bọ xít dài gây hại nhẹ- trung bình, chủ yếu trên những ruộng đang giai đoạn ngậm sữa- chắc xanh; Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại gây hại nhẹ; Chuột gây hại nhẹ trên diện rộng, cục bộ ổ nặng trên những ruộng ven đồi, gò, kênh mương, đường lớn. Ngoài ra cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; Bệnh thối thân gây hại cục bộ trên những chân ruộng sâu trũng không tháo kịp nước.

 + Trên chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ gây hại gây hại nhẹ. Ngoài ra bệnh thán thư, bệnh thối búp, bệnh chấm xám gây hại nhẹ rải rác.

* Dự kiến thời gian tới:

 - Trên lúa mùa: Do thời tiết diễn biến phức tạp, đêm và sáng có sương Bệnh khô vằn, bệnh bạc lá- đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ nặng đặc biệt trên những ruộng xanh tốt rậm rạp, bón phân không cân đối, ruộng bị đổ; Sâu đục thân, rầy các loại, chuột, bọ xít dài gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại ổ nặng; Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ; Ngoài ra châu chấu, bọ xít đen, sâu cuốn lá lớn, bệnh thối thân, ... gây hại nhẹ, rải rác.

- Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng. Ngoài ra nhện đỏ, bệnh thối búp, bệnh chấm xám, bệnh thán thư hại nhẹ rải rác.

* Biện pháp xử lý:

- Trên lúa mùa: Thường xuyên kiểm tra phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp quản lý kịp thời. Đặc biệt là đối tượng sâu đục thân, bệnh bạc lá- đốm sọc vi khuẩn,bệnh khô vằn, rầy các loại.

    + Đối với sâu đục thân: Sử dụng 01 trong các loại thuốc như: Tasodant 600EC, Victory 585EC hoặc Dylan 10WG, Regent 800WG, Patox 95SP, ... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc như: Silsau 4.5EC, Pertox 5EC, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

+ Đối với bệnh bạc lá- đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc: Starwiner 20WP; Xanthomix 20WP; Sansai 20WP; Sasa 20WP, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

+ Đối với bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Validacin 5SL, Anvil 5SC, Tilt Super 300ND, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

+ Đối với rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2, sử dụng các loại thuốc: Victory 585EC, Tasodant 600EC, Superista 25EC, Bassa 50EC, Jetan 50EC, ... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc: Penalty 40WP, Sectox 10WP, Actara 25WP, Midan 10WP, ... pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

+ Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.

- Trên chè: Thực hiện phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng trên chè.

                        Ngày 18  tháng 9  năm 2012

      Người tập hợp 

 

 

   Đỗ Thị Thùy Dương

 

TRẠM TRƯỞNG

 

 

Nguyễn Bá Tân


                                                                      

Thông báo sâu bệnh khác