CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV THANH BA
Số: 36/ TB- BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Thanh Ba, ngày 4 tháng 9 năm 2012
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 28 tháng 8 đến ngày 4 tháng 9 năm 2012)
Kính gửi
: Chi cục BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 27- 28 0C; Cao: 30- 33 0C; Thấp: 23- 26 0C.
- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..
- Lượng mưa: Tổng số……………………………..cây trồng.
Trong kỳ: trời có nắng mưa xen kẽ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Chè: Diện tích: 1950 ha; giống: Trung du, LDP1; GĐST: TH búp.
- Lúa mùa sớm: 1920 ha; Giống: Nhị ưu 838, thiên nguyên ưu 16, VQ14, KD18, TBR36, HT1....; GĐST: Chắc xanh.
- Lúa mùa trung: 1280 ha; Giống: thiên nguyên ưu 16, Dưu 130, Nhị ưu 838, VQ14, KD18, TBR36, HT1....; GĐST: Đòng già- trỗ.
-Cây lâm nghiệp: Diện tích:…….ha; giống:……… GĐST:…………………
- Cây trồng khác:
II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa mùa trung
Đòng già- trỗ.
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
14,1
|
70
|
T2,3
|
Sâu đục thân
|
0,8
|
4
|
T4,5
|
Bệnh bạc lá
|
4,2
|
25
|
C1,3
|
Bệnh khô vằn
|
9,7
|
50
|
C3,5,7
|
Rầy các loại
|
369
|
2100
|
T1,2
|
Rầy các loại (trứng)
|
51,2
|
560
|
|
Bọ xít dài
|
0,7
|
4
|
|
Chuột
|
0,9
|
8
|
|
Nhện nước
|
0,57
|
1,6
|
|
Kiến ba khoang
|
0,5
|
1,4
|
|
Bọ rùa đỏ
|
0,55
|
1,8
|
|
Lúa mùa sớm
Chắc xanh
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
3,9
|
8
|
T3,4
|
Sâu đục thân
|
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
2,2
|
15
|
C1,3
|
Bệnh khô vằn
|
7,9
|
38
|
C3,5,7
|
Rầy các loại
|
411
|
1600
|
T1,2
|
Rầy các loại (trứng)
|
20,8
|
70
|
|
Bọ xít dài
|
0,7
|
2
|
|
Chuột
|
0,5
|
4
|
|
Nhện nước
|
0,5
|
1,4
|
|
Kiến ba khoang
|
0,6
|
1,8
|
|
Bọ rùa đỏ
|
0,6
|
1,8
|
|
Chè
Phát triển búp
|
Bọ cánh tơ
|
2,5
|
6
|
|
Bọ xít muỗi
|
4
|
12
|
|
Nhện đỏ
|
|
|
|
Rầy xanh
|
2,8
|
8
|
|
V/ Nhận xét:
* Tình hình sinh vật gây hại:
+ Trên lúa mùa: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại trên diện rộng, mức độ hại trung bình- nặng chủ yếu trên các ruộng chưa trỗ trà mùa trung, các ruộng gieo xạ muộn, cục bộ một số ruộng mật độ rất cao 120- 140 con/m2 (Đại An, Thái Ninh); Rầy các loại gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ ổ nặng (Đại An, Vân Lĩnh, Ninh Dân); Bệnh bạc lá vi khuẩn gây hại nhẹ- trung bình; Sâu đục thân gây hại nhẹ; Bệnh khô vằn gây hại trung bình- nặng trên diện rộng, chủ yếu trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp bón phân không cân đối; Chuột gây hại nhẹ trên diện rộng, cục bộ ổ nặng trên những ruộng ven đồi, gò, kênh mương, đường lớn. Ngoài ra bọ xít dài, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ; Bệnh thối thân gây hại cục bộ trên những chân ruộng sâu trũng không tháo kịp nước.
+ Trên chè: Bọ xít muỗi gây hại nhẹ- trung bình; Bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ. Ngoài ra bệnh thán thư, bệnh thối búp, bệnh chấm xám gây hại nhẹ rải rác.
* Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa mùa: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng đến rất nặng có thể gây trắng lá hoàn toàn các ruộng có mật độ cao phòng trừ không kịp thời hoặc phòng trừ không hiệu quả không phòng trừ lại lần 2; Bệnh khô vằn, bệnh bạc lá- đốm sọc vi khuẩn gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ nặng; Sâu đục thân, chuột, bọ xít dài gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại ổ nặng; Rầy các loại gây hại trung bình- nặng, cục bộ hại rất nặng có thể gây cháy chòm nếu không được phòng trừ kịp thời. Ngoài ra châu chấu, bọ xít đen, sâu cuốn lá lớn, bệnh thối thân, ... gây hại nhẹ, rải rác.
- Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng. Ngoài ra bệnh thối búp, bệnh chấm xám, bệnh thán thư, nhện đỏ hại nhẹ rải rác.
* Biện pháp xử lý:
- Trên lúa mùa: Thường xuyên kiểm tra phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp quản lý kịp thời. Đặc biệt là đối tượng sâu cuốn lá nhỏ, bệnh bạc lá- đốm sọc vi khuẩn,bệnh khô vằn, rầy các loại.
+ Đối với sâu cuốn lá: Chỉ phun thuốc trên những diện tích lúa chưa trỗ khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (2 khóm có 1 con) bằng các thuốc đặc hiệu như: Tasodant 600EC, Victory 585EC hoặc Dylan 10WG, Rigell 800WG, Patox 95SP, ... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc như: Silsau 4.5EC, Pertox 5EC, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
+ Đối với bệnh bạc lá- đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc: Starwiner 20WP; Xanthomix 20WP; Sansai 20WP; Sasa 20WP, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
+ Đối với bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Validacin 5SL, Anvil 5SC, Tilt Super 300ND, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.
+ Đối với rầy các loại: Khi ruộng có mật độ rầy trên 1.500 con/m2, sử dụng các loại thuốc: Victory 585EC, Tasodant 600EC, Superista 25EC, Bassa 50EC, Jetan 50EC, ... hỗn hợp với 01 trong các loại thuốc: Penalty 40WP, Sectox 10WP, Actara 25WP, Midan 10WP, ... pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
+ Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.
- Trên chè: Thực hiện phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng trên chè.
Ngày 4 tháng 9 năm 2012
Người tập hợp
Đỗ Thị Thùy Dương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Bá Tân
|