CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV THANH BA
Số: 07+ 08/ TB- BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Thanh Ba, ngày 19 tháng 2 năm 2013
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 5 tháng 2 đến ngày 19 tháng 2 năm 2013)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 17- 18 0C; Cao: 25 0C; Thấp: 13 0C.
- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..
- Lượng mưa: Tổng số……………………………..cây trồng.
Trong kỳ, đầu kỳ trời nắng ấm, giữa và cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh trời mưa và rét cây trồng sinh trưởng phát triển chậm, làm ảnh hưởng đến quá trình hồi xanh- đẻ nhánh của cây lúa.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Chè: Diện tích: 1950 ha; giống: Trung du, LDP1; GĐST: Đốn.
- Lúa chiêm- xuân sớm: 145,4 ha; Giống: X21, Xi 23; GĐST: Đẻ nhánh.
- Lúa xuân trung: 498,3 ha; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, Syn 6, KD,…; GĐST: Hồi xanh- đẻ nhánh.
- Lúa xuân muộn: 2678,1 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Syn 6, TBR 45, Hoa ưu 109, KD,…; GĐST: Cấy - bén rễ hồi xanh.
-Cây lâm nghiệp: Diện tích:…….ha; giống:……… GĐST:…………………
- Cây trồng khác:
II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa chiêm- xuân sớm
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
3
|
8
|
|
Ốc bươu vàng
|
0,4
|
1,2
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
Bọ trĩ
|
2
|
6
|
|
Lúa X.trung
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
2,6
|
6
|
|
Ốc bươu vàng
|
0,5
|
1,8
|
|
Bọ trĩ
|
2,2
|
6
|
|
Lúa X.muộn
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
2,5
|
8
|
|
Chuột
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
0,5
|
2
|
|
Bọ trĩ
|
2,3
|
6
|
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
Lúa chiêm-xuân sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ trĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
Lúa xuân trung
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,6
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,5
|
1,8
|
|
|
|
|
|
|
Bọ trĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,2
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
Lúa xuân muộn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,5
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,5
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Bọ trĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,3
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
Lúa chiêm- xuân sớm
|
4- 8
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Yển Khê
|
2
|
Ốc bươu vàng
|
0,4- 1
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Yển Khê
|
3
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Yển Khê
|
4
|
Bọ trĩ
|
4- 6
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Yển Khê
|
5
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
Xuân trung
|
4- 6
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân
|
6
|
Ốc bươu vàng
|
0,4- 1,4
|
1,8
|
21,6
|
21,6
|
|
|
+ 9
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân
|
7
|
Bọ trĩ
|
4- 6
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân
|
8
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
Xuân muộn
|
4- 6
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân, Lương Lỗ
|
9
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân, Lương Lỗ
|
10
|
Ốc bươu vàng
|
0,8- 1,4
|
2
|
65
|
65
|
|
|
+ 2
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân, Lương Lỗ
|
11
|
Bọ trĩ
|
4- 6
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Mạn Lạn, Đồng Xuân, Lương Lỗ
|
V/ Nhận xét:
* Tình hình sinh vật gây hại:
- Trên lúa: Bệnh sinh lý (nghẹt rễ), ốc bươu vàng, bọ trĩ phát sinh gây hại nhẹ; Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ nặng ở một số diện tích lúa gieo thẳng. Ngoài ra rầy các loại phát sinh và gây hại nhẹ rải rác.
* Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa: Bệnh sinh lý, ốc bươu vàng tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng; chuột tiếp tục gây hại trên những ruộng ven đồi, gò, ruộng khô hạn, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại ổ nặng. Ngoài ra bọ trĩ, rầy các loại gây hại nhẹ rải rác.
* Biện pháp xử lý:
-Trên lúa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng. Duy trì đủ lượng nước trong ruộng tăng khả năng chống rét cho lúa để hạn chế bệnh sinh lý. Phòng trừ ốc bươu vàng bằng biện pháp tổng hợp. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Trên những diện tích lúa gieo xạ bị chết, mất khoảng cần bổ sung mạ cấy dặm kịp thời để đảm bảo mật độ. Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.
+ Ốc bươu vàng: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu huỷ. Trường hợp mật độ ốc cao (3 con/ m2 trở lên ), sử dụng thuốc hoá học Clodansuper 700 WP, … phun theo chỉ dẫn trên bao bì.
Ngày 19 tháng 2 năm 2013
Người tập hợp
Đỗ Thị Thùy Dương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Bá Tân
|