Thứ Hai, 7/10/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 10 (Số 10/2013). Thanh Ba.

Tuần 10. Tháng 3/2013. Ngày 05/03/2013
Từ ngày: 26/02/2013. Đến ngày: 10/03/2013

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV THANH BA

 

Số: 10/ TB- BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

Thanh Ba, ngày 5  tháng 3  năm 2013

 

              THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY          

(Từ ngày 26  tháng 2  đến ngày 5  tháng 3  năm 2013)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 20- 22 0C; Cao: 26 0C; Thấp: 16 0C.

- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..

- Lượng mưa: Tổng số……………………………..cây trồng.

Trong kỳ, trời nắng ấm cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Chè: Diện tích: 1950 ha; giống: Trung du, LDP1; GĐST: Đốn.

- Lúa chiêm- xuân sớm: 145,4 ha; Giống: X21, Xi 23; GĐST: Đẻ nhánh.

- Lúa xuân trung: 498,3 ha; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, Syn 6, KD,…; GĐST: Đẻ nhánh.

- Lúa xuân muộn: 2678,1 ha; Giống: Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, Syn 6, TBR 45, Hoa ưu 109, KD,…; GĐST: Hồi xanh- đẻ nhánh.

-Cây lâm nghiệp: Diện tích:…….ha; giống:……… GĐST:…………………

- Cây trồng khác:

                                                           

II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân sớm

Đẻ nhánh

Bọ trĩ

2,4

6

 

Ruồi đục nõn

2,4

8

 

Lúa X.trung

Đẻ nhánh

Ốc bươu vàng

0,3

1

 

Bọ trĩ

2,7

10

 

Ruồi đục nõn

2,3

8

 

 

Lúa X.muộn

Hồi xanh- đẻ nhánh

Ốc bươu vàng

0,6

2

 

Bọ trĩ

2,5

8

 

Ruồi đục nõn

1,8

6

 

 

 


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bọ trĩ

Lúa xuân sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,4

6

 

 

 

 

 

 

Ruồi đục nõn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,4

8

 

 

 

 

 

 

Ốc bươu vàng

Lúa xuân trung

30

 

 

 

 

 

 

 

13

0,3

1

 

 

 

 

 

 

Bọ trĩ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,7

10

 

 

 

 

 

 

Ruồi đục nõn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,3

8

 

 

 

 

 

 

Ốc bươu vàng

Lúa xuân muộn

45

 

 

 

 

 

 

 

18

0,6

2

 

 

 

 

 

 

Bọ trĩ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,5

8

 

 

 

 

 

 

Ruồi đục nõn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,8

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bọ trĩ

Lúa xuân sớm

 

4- 6

6

 

 

 

 

- 7,9

 

Mạn Lạn, Yển Khê

2

Ruồi đục nõn

4

8

 

 

 

 

 

 

Mạn Lạn, Yển Khê

3

Ốc bươu vàng

Lúa xuân trung

0,4- 0,6

1

 

 

 

 

 

 

Mạn Lạn, Đồng Xuân

4

Bọ trĩ

4- 6

10

28,2

28,2

 

 

+ 1,9

 

Mạn Lạn, Đồng Xuân

5

Ruồi đục nõn

4- 6

8

 

 

 

 

 

 

Mạn Lạn, Đồng Xuân

6

Ốc bươu vàng

Lúa xuân muộn

0,8- 1

2

60,5

60,5

 

 

- 3,2

 

Mạn Lạn, Đồng Xuân, Lương Lỗ

7

Bọ trĩ

4- 6

8

65

65

 

 

+ 65

 

Mạn Lạn, Đồng Xuân, Lương Lỗ

8

Ruồi đục nõn

4

6

 

 

 

 

 

 

Mạn Lạn, Đồng Xuân, Lương Lỗ

 

 

 

 

Bottom of Form


 

 

 

 

V/ Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại:

- Trên lúa: Bọ trĩ, ốc bươu vàng, ruồi đục nõn phát sinh gây hại nhẹ. Ngoài ra chuột, rầy các loại gây hại nhẹ rải rác.

* Dự kiến thời gian tới:

 - Trên lúa: Ốc bươu vàng, bọ trĩ, ruồi đục nõn tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ- trung bình; chuột tiếp tục gây hại trên những ruộng ven đồi, gò, ruộng khô hạn, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại nặng. Ngoài ra rầy các loại, bệnh đạo ôn gây hại nhẹ rải rác.

* Biện pháp xử lý:

-Trên lúa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp quản lý kịp thời.

 + Phòng trừ ốc bươu vàng bằng biện pháp tổng hợp: Thu bắt ốc non, ốc trưởng thành, trứng trên ruộng, kênh mương đem tiêu huỷ. Trường hợp mật độ ốc cao (3 con/ m2 trở lên ), sử dụng thuốc hoá học Clodansuper 700 WP, … phun theo chỉ dẫn trên bao bì.      

 Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.

                                                                                    Ngày 5  tháng 3 năm 2013

      Người tập hợp 

 

 

   Đỗ Thị Thùy Dương

 

TRẠM TRƯỞNG

 

 

Nguyễn Bá Tân


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 9 - 2/2013 Thanh Ba 19/02/2013 03/03/2013
Thông báo sâu bệnh kỳ 7+8 - 2/2013 Thanh Ba 05/02/2013 24/02/2013
Thông báo sâu bệnh kỳ 6 - 2/2013 Thanh Ba 29/01/2013 10/02/2013
Thông báo sâu bệnh tháng 1, dự báo sâu bệnh tháng 2 và BPPT - 2/2013 Thanh Ba 01/02/2013 28/02/2013
Thông báo sâu bệnh kỳ 05 - 1/2013 Thanh Ba 22/01/2013 29/01/2013
Thông báo sâu bệnh kỳ 04 - 1/2013 Thanh Ba 15/01/2013 22/01/2013
Thông báo sâu bệnh kỳ 03 - 1/2013 Thanh Ba 14/01/2013 20/01/2013
Thông báo sâu bệnh kỳ 2 - 1/2013 Thanh Ba 03/01/2013 13/01/2013
Thông báo sâu bệnh tháng 12, dự báo sâu bệnh tháng 1 năm 2013 - 1/2013 Thanh Ba 01/01/2013 31/01/2013
Thông báo sâu bệnh kỳ 1- năm 2013 - 1/2013 Thanh Ba 26/12/2012 06/01/2013