Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 43 (Số 43/2017). Phú Thọ.

Tuần 43. Tháng 10/2017. Ngày 25/10/2017
Từ ngày: 19/10/2017. Đến ngày: 25/10/2017
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  43/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 25 tháng 10 năm 2017

 

                          

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
19 tháng 10 năm 2017 đến ngày 25 tháng 10 năm 2017)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 21,5 - 250C, Cao 24 - 280C, Thấp 19 - 220C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của áp cao lạnh lục địa có cường độ suy yếu kết hợp với rìa phía bắc dải hội tụ nhiệt đới có trục đi qua Nam Trung Bộ nên đêm và sáng sớm trời lạnh, có mưa vừa. Cuối kỳ đêm và sáng sớm trời lạnh, nhiều mây, không mưa, trưa chiều giảm mây trời hửng nắng.  Cây trồng khác sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Ngô đông

Diện tích: 7.78,9 ha

Sinh trưởng: 9 lá - xoáy nõn - trỗ cờ

- Rau các loại

Diện tích: 3.371,9 ha

Sinh trưởng: Trồng  - cây con - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: chín – thu hoạch

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên ngô:

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh phổ biến 2,3 - 6,7%, cao 12 - 18%. Diện tích nhiễm 178,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước 178,8 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,7 - 4,0%, cao 5,0 - 10%; diện tích nhiễm 23,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, tăng so với cùng kỳ năm trước 1,9 ha.

- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại phổ biến 2,0 - 6,7%, cao 13,3%; diện tích nhiễm 19,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, tăng so với cùng kỳ năm trước 19,7 ha.

Ngoài ra: Sâu cắn lá, bệnh đốm lá hại rải rác.

2. Trên rau:

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,7 - 5,0 con/m2, cao 8,0- 10 con/m2; diện tích nhiễm 4,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh; giảm  so với cùng kỳ năm trước 52,3 ha.

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 2,0 - 3,0 con/m2, cao 5,8 con/m2; diện tích nhiễm 4,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông; giảm so với cùng kỳ năm trước 64,6 ha.

Ngoài ra: Bệnh sương mai, thối nhũn vi khuẩn, rệp hại rải rác.

3. Trên chè:  

- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,7 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm  541,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với cùng kỳ năm trước 412,1 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,3 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm  468,5  ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm  so với cùng kỳ năm trước 500,1 ha.

- Ngoài ra: Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả, nhện đỏ, bệnh loét, sâu đục thân, đục cành, sâu ăn lá, bọ xít phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Trên bồ đề: Sâu xanh lứa 7 bắt đầu nở, mật độ trung bình 10 - 40 con/cây, cao50 - 100 con/cây, phát dục chủ yếu tuổi 1, 2. Tổng diện tích nhiễm 111 ha; (nhiễm nhẹ 71 ha, nhiễm trung bình 25 ha, nhiễm nặng 15 ha) tại huyện Tân Sơn, Thanh Sơn.

Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên ngô đông: Bệnh sinh lý, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu cắn lá, chuột, sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, huyết dụ, châu chấu hại rải rác.

2. Trên cây rau: Bệnh sương mai, bệnh thối nhũn hại nhẹ. Sâu xám, sâu khoang, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh lở cổ rễ,... hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rệp sáp, nhện đỏ, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả, bệnh loét, bệnh thán thư, rệp, sâu ăn lá, sâu đục thân, đục cành ,bệnh chảy gôm hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu non sâu xanh  ăn lá trên cây bồ đề tiếp tục nở và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Tân Sơn, Thanh Sơn.

- Bệnh chết héo , bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô đông: Chỉ phun phòng trừ khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên chè:  

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

4. Trên cây bưởi:

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map – Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề:

+ Biện pháp thủ công: Phát dọn thực bì trên diện tích trồng bồ đề, kết hợp bắt, giết trường thành, trứng và các ổ sâu non mới nở làm giảm mật độ, giảm tác hại của sâu.

+ Sử dụng thuốc BVTV: Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Neretox 95 WP,...):

Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,...  .

Với những diện tích rừng tuổi trên 3 năm, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Với những diện tích đồi, núi cao không thể áp dụng các biện pháp trên thì sau đợt sâu hại cần kiểm tra, bón bổ sung phân bón cho cây ra lá mới, phục hồi sinh trưởng, tỉa, dặm lại những cây bị chết để đảm bảo mật độ.

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 19 tháng 10 năm 2017 đến ngày 25 tháng 10 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Ngô đông

2,3 - 6,7

12 - 18

178,8

178,8

 

 

 

178,8

 

Thanh Sơn, Thanh Ba,Yên Lập, Thanh Thủy

2

Bệnh khô vằn

0,7 - 4,0

5,0 - 10

23,8

23,8

 

 

 

1,9

 

Đoan Hùng

3

Sâu đục thân, bắp

2,0 - 6,7

13,3

19,7

19,7

 

 

 

19,7

 

Tam Nông

4

Bọ nhảy

Rau cải

2,7 - 5,0

8,0 - 10

4,6

4,6

 

 

 

-52,3

 

Phù Ninh

5

Sâu xanh

2,0 - 3,0

5,8

4,0

4,0

 

 

 

-64,6

 

Tam Nông

7

Rầy xanh

Chè

0,7 - 4,0

6,0 - 8,0

541,7

541,7

 

 

 

-412,1

 

Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn

8

Bọ xít muỗi

0,3 - 4,0

6,0 - 8,0

468,5

468,5

 

 

 

-500,1

 

Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn

9

Sâu xanh

Bồ đề

10 - 20

50 - 100

111

71

25

15

 

111

 

Thanh Sơn, Tân Sơn

            

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 42 - 10/2017 Toàn tỉnh 12/10/2017 18/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 41 - 10/2017 Toàn tỉnh 05/10/2017 11/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 40 - 10/2017 Toàn tỉnh 28/09/2017 04/10/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 39 - 9/2017 Toàn tỉnh 21/09/2017 27/09/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 38 - 9/2017 Toàn tỉnh 14/09/2017 20/09/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 37 - 9/2017 Toàn tỉnh 07/09/2017 13/09/2017
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 9/2017 Toàn tỉnh 07/09/2017 13/09/2017
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày (kỳ 6/9/2017) - 9/2017 Toàn tỉnh 30/08/2017 05/09/2017
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 36 - 9/2017 Toàn tỉnh 31/08/2017 06/09/2017
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày (Kỳ 30/8) - 8/2017 Toàn tỉnh 23/08/2017 30/08/2017