Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 19 (Số 19/2018). Phú Thọ.

Tuần 19. Tháng 5/2018. Ngày 09/05/2018
Từ ngày: 04/05/2018. Đến ngày: 09/05/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  19/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 09 tháng 5 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
4 tháng 5 năm 2018 đến ngày 9 tháng 5 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 26 - 290C; Cao 33 - 360C; Thấp 19 - 220C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ trời nắng nóng, cuối kỳ do ảnh hưởng của rãnh áp thấp, trong khu vực tỉnh có a rào và dông vài nơi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm, xuân trung

Diện tích: 13.417,9 ha

Sinh trưởng: Ngậm sữa - chắc xanh

- Lúa xuân muộn

Diện tích: 23.495 ha

Sinh trưởng: Trỗ bông  - phơi màu

- Ngô xuân

Diện tích: 5.708,3 ha

Sinh trưởng: Làm hạt - chín sữa

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân sớm, xuân trung:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng tại hầu hết các huyện, thành, thị; tỷ lệ hại 2,8 - 9,1%, cao 15,6 - 28,0%, cục bộ 36,0 - 50% (Lâm Thao, Thanh Ba, Việt Trì, Thanh Thủy); diện tích nhiễm 1.716,8 ha (nhiễm nhẹ 1.023,8 ha, nhiễm trung bình 610,0 ha, nặng 83,0 ha); tăng so với CKNT 1.232,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 693,1 ha.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng tại các hầu hết các huyện, thành, thị; mật độ phổ biến 30 - 88 con/m2, cao 120 - 760 con/m2, cục bộ 1.200 - 4.000 con/m2 (Lâm Thao, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba), cá biệt ổ 6.000 - 8.000 con/m2 (Vĩnh Lại, Cao Xá - Lâm Thao).  Phát dục chủ yếu tuổi 1, 2, 3; Diện tích nhiễm 291,1 ha (nhiễm nhẹ 152,7 ha, nhiễm trung bình 118,8 ha, nhiễm nặng 19,7 ha (Lâm Thao)); diện tích đã phòng trừ 91,4 ha; tăng so với CKNT 231,4 ha. Mật độ trứng rầy phổ biến 20 - 80 ổ/m2, cao 120 - 160 ổ/m2 (Lâm Thao, Tam Nông).

- Bệnh bạc lá: Bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập; Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,6 - 4,0%, cao 8,0 - 12,5%. Diện tích nhiễm 15,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 6,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 15,8 ha.

Ngoài ra: Bệnh đạo ôn hại nhẹ rải rác. Sâu đục thân, bọ xít dài xuất hiện hại rải rác.

2.Trên lúa muộn:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình tại hầu hết các huyện, thành, thị; tỷ lệ hại 2,6 - 8,3%, cao 10,5 - 28,0%, cục bộ 40,6 - 48% (Thanh Ba, Lâm Thao, Tam Nông, Cẩm Khê); diện tích nhiễm 3.524,9 ha (nhiễm nhẹ 2.280,6 ha, nhiễm trung bình 995,1 ha, nhiễm nặng 249,2 ha); giảm so với CKNT 18,0 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.298,6 ha.

- Bệnh đạo ôn lá: Bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại nhẹ rải rác ở các huyện Lâm Thao, Tân Sơn, Cẩm Khê, Hạ Hòa; tỷ lệ bệnh trên lá phổ biến 0,3 - 2,3%, cao 5,0 - 7,0% (Tân Sơn, Lâm Thao); diện tích nhiễm 7,25 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 7,25 ha. Diện tích đã phòng trừ 7,25 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân, bệnh bạc lá, đốm sọc, bọ xít hại rải rác.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng; tỷ lệ hại 1,0 - 4,2%, cao 5,0 - 10%; diện tích nhiễm 1.291,2 ha; tăng so với CKNT 0,7 ha.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4,5%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 910,6 ha; giảm so với CKNT 745,6 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4,8%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 482,0 ha; giảm so với CKNT 297,5 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Bọ xít hại nhẹ. Nhện đỏ, rệp, sâu ăn lá, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

- Rầy các loại:  Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy ổ trên tràn thấp, trũng đang chín sữa - chín sáp nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh, Yên Lập và TP. Việt Trì, ....

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Theo dự báo của Đài Khí tượng thủy văn khu vực Việt Bắc trong vài ngày tới trời tiếp tục nhiều mây, có mưa dông. Với điều kiện thời tiết như vậy, bệnh sẽ tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn chín sữa, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, .... Các huyện cần lưu ý: Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Phù Ninh, ...

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện thời tiết mưa nhiều, ẩm độ cao, bệnh tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại, nhất là trên diện tích lúa đã trỗ bông. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Bệnh đạo ôn: Theo dự báo của Đài khí tượng thủy văn khu vực Việt Bắc, trong vài ngày tới, trời tiếp tục nhiều mây, có mưa dông, ẩm độ không khí cao nên bệnh có điều kiện phát triển, lây lan nhanh cần hết sức chú ý, đặc biệt là đạo ôn cổ bông. Một số giống mẫn cảm với bệnh đạo ôn như Nếp, J02, BC15, HT1, TBR 225, KD18, Nhị ưu, ...

Ngoài ra: Chuột hại cục bộ; sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài hại nhẹ rải rác.  

2. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Bọ xít hại nhẹ. Nhện đỏ, rệp, sâu ăn lá, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh vàng lụi, lùn sọc đen: Tiếp tục điều tra phát hiện rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng. Nếu phát hiện cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã lục 250WP, Ba Đăng 500WP, Chersieu 75WG, ... .

-  Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy, ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, ....

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh cần dừng ngay việc bón phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, phân bón qua lá, phun phòng trừ sớm bằng các loại thuốc đặc hiệu; đối với diện tích đã nhiễm đạo ôn lá hoặc gần nguồn bệnh, phải phòng trừ đạo ôn cổ bông khi lúa bắt đầu thấp tho trỗ, nếu ruộng bị nặng phải phun kép (2 lần), lần 2 khi lúa trỗ thoát (cách nhau 5-7 ngày). Có thể sử dụng các loại thuốc phòng trừ bệnh đạo ôn được đăng ký trong danh mục, ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, Hibim 31WP... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Chuột: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 4 tháng 5 năm 2018 đến ngày 9 tháng 5 năm 2018)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2,8 - 9,1

15,6 - 28; CB 36 - 50 (LT,TB,VT,TT)

1.716,8

1.023,8

610,0

83,0

 

1232,4

693,1

13 huyện, thành, thị

2

Rầy các loại

30 - 88

120 - 760; CB 1.200 - 4.000 (LT,HH,TN,TB); cá biệt ổ 6.000 - 8.000 (Lâm Thao)

291,1

152,7

118,8

19,7

 

231,43

91,4

Lâm Thao, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê

3

Bệnh bạc lá

0,6 - 4,0

8,0 - 12,5

15,8

15,8

 

 

 

-6,5

15,8

Việt Trì

4

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

2,6 - 8,3

10,5 - 28; CB 40,6 - 48 (TB,LT,TN,CK)

3.524,9

2.280,6

995,1

249,2

 

-18

1.298,6

13 huyện, thành, thị

5

Bệnh đạo ôn lá

0,3 - 2,3

5,0

7,25

7,25

 

 

 

7,25

7,25

Lâm Thao

6

Bọ cánh tơ

Chè

1,0 - 4,2

5,0 - 10

1.291,2

1.291,2

 

 

 

0,7

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng

7

Rầy xanh

0,4 - 4,5

5,0 - 8,0

910,6

910,6

 

 

 

-745,6

 

Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa

8

Bọ xít muỗi

0,4 - 4,8

6,0 - 8,0

482

482

 

 

 

-297,5

 

Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 5/2018 Toàn tỉnh 26/04/2018 03/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 18 - 5/2018 Toàn tỉnh 26/04/2018 02/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 17 - 4/2018 Toàn tỉnh 19/04/2018 25/04/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 16 - 4/2018 Toàn tỉnh 12/04/2018 18/04/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 15 - 4/2018 Toàn tỉnh 05/04/2018 11/04/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 14 - 4/2018 Toàn tỉnh 29/03/2018 04/04/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 03, dự báo sâu bệnh tháng 04/2018 - 3/2018 Toàn tỉnh 01/03/2018 31/03/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 13 - 3/2018 Toàn tỉnh 22/03/2018 28/03/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 12 - 3/2018 Toàn tỉnh 15/03/2018 21/03/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 11 - 3/2018 Toàn tỉnh 08/03/2018 14/03/2018