Thứ Năm, 2/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 11 (Số 11/2018). Phú Thọ.

Tuần 11. Tháng 3/2018. Ngày 15/03/2018
Từ ngày: 08/03/2018. Đến ngày: 14/03/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  11/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 14 tháng 03 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
08 tháng 03 năm 2018 đến ngày 14 tháng 03 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 18 - 240C; Cao 25 - 280C; Thấp 12 - 170C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ sáng sớm trời âm u, nhiều mây; trưa chiều giảm mây trời nắng; cuối kỳ đêm và sáng sớm trời rét, có mưa vừa đến mưa to. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm, xuân trung

Diện tích: 13.479,9 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ

- Lúa xuân muộn

Diện tích: 22.971,7 ha

Sinh trưởng: Hồi xanh - đẻ nhánh

- Rau các loại

Diện tích: 2.541 ha

Sinh trưởng: cây con - PTTL

- Ngô xuân

Diện tích: 4.231,3 ha

Sinh trưởng: 1 lá  - 5 lá

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Ra hoa - quả non

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân:

- Chuột gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện: Phù Ninh, Lâm Thao. Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 2,5%, cao 4,6 - 10,1%; diện tích bị hại 125,5 ha (nhiễm nhẹ 72,8 ha, nhiễm trung bình 52,7 ha); giảm so với CKNT 541 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 6,0%, cao 10,4 - 12,4%; diện tích nhiễm 239,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Đoan Hùng, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 636,0 ha.

- Ruồi đục nõn: gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Lâm Thao. Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 3,2%, cao 5,7 - 13,2%; diện tích nhiễm 79,6 ha; giảm so với CKNT 282,1 ha.

- Ốc bươu vàng: gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn.  Mật độ hại phổ biến 0,3 - 1,0 con/m2, cao 1,4 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 85,1 ha; tăng so với CKNT 85,1 ha.

- Bọ xít đen: Gây hại nhẹ tại huyện Lâm Thao. Mật độ hại phổ biến 1,4 con/m2, cao 10 con/m2; diện tích nhiễm 10,6 ha; tăng so với CKNT 10,6 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, bọ trĩ hại rải rác. Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải rác.

2. Trên rau:

- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình tại huyện Lâm Thao. Mật độ hại phổ biến 1,0 con/m2; cao 12,0 con/m2; diện tích nhiễm 0,9 ha (nhiễm nhẹ 0,6 ha, nhiễm trung bình 0,3 ha); tăng so với CKNT 0,9 ha.

- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ tại huyện Lâm Thao. Mật độ hại phổ biến 2,0 con/m2, cao 15 con/m2; diện tích nhiễm 0,37 ha; tăng so với CKNT 0,37 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,37 ha.

Ngoài ra: Sâu khoang, sâu tơ, bệnh thối nhũn vi khuẩn, sương mai, đốm vòng hại rải rác.

3. Trên ngô xuân:

- Sâu xám: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,2 con/m2, cao 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 4,6 ha (nhiễm trung bình 4,6 ha) tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 4,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 4,6 ha.

4. Trên chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 4,0%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 386,9 ha; tăng so với CKNT 86,3 ha.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 4,0%, cao 5,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 190,5 ha; tăng so với CKNT 67,8 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 3,5%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 119,8 ha; tăng so với CKNT 10,6 ha.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp, bọ xít, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác  trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân Chuột hại cục bộ mức độ hại trung bình đến nặng, ruồi đục nõn, bọ trĩ, rầy các loại, bệnh sinh lý, bệnh đạo ôn hại nhẹ rải rác. Ốc bươu vàng hại rải rác.

2. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, sâu tơ, rệp, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh đốm lá, đốmvòng hại rải rác.

3. Trên ngô xuân: Sâu xám, sâu cắn lá hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp, bọ xít, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác  trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

- Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số 66/SNN-BVTV ngày 16/01/2018 về việc tiếp tục tăng cường chỉ đạo phòng trừ bệnh lùn sọc đen hại lúa ngô, văn bản số 191/SNN-BVTV ngày 07/02/2018 về việc chỉ đạo diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ xuân năm 2018.

1. Trên lúa xuân: Duy trì đủ lượng nước trong ruộng để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước). Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã lục 250WP, Ba Đăng 500WP, Chersieu 75WG, ... .

- Chuột: Tập trung triển khai diệt chuột tập trung trong giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như bả trộn sẵn Broma 0.005AB,..., thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ...

- Bệnh sinh lý (nghẹt rễ): Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vối bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Lưu ý phun phòng trừ sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng tới quá trình đậu quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 08 tháng 03 năm 2018 đến ngày 14 tháng 03 năm 2018)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa trung

1,0 - 2,5

4,6 - 10,1

125,5

72,8

52,7

 

 

-541

 

Phù Ninh, Lâm Thao

2

Ruồi đục nõn

1,1 - 3,2

5,7 - 13,2

38,0

38,0

 

 

 

-3,1

 

Thanh Sơn, Lâm Thao

3

Bệnh sinh lý

1,5 - 6,0

10,4

15,4

15,4

 

 

 

-28,2

 

Đoan Hùng

4

Bọ xít đen

1,4

10

10,6

10,6

 

 

 

10,6

 

Lâm Thao

5

Bệnh sinh lý

Lúa muộn

1,8 - 2,4

6,0 - 12,4

224,1

224,1

 

 

 

-607,8

 

Đoan Hùng, Thanh Sơn

6

Ốc bươu vàng

0,3 - 1,0

1,4 - 2,0

85,1

85,1

 

 

 

85,1

 

Tân Sơn

7

Ruồi đục nõn

0,6 - 1,7

12,7

41,6

41,6

 

 

 

-279

 

Thanh Sơn

8

Sâu xanh

Rau cải

1,0

12

0,9

0,6

0,3

 

 

0,9

 

Lâm Thao

9

Bọ nhảy

2,0

15

0,37

0,37

 

 

 

0,37

0,37

Lâm Thao

10

Sâu xám

Ngô xuân

0,1 - 0,2

2,0

4,6

 

4,6

 

 

4,6

4,6

Phù Ninh

11

Rầy xanh

Chè

1,5 - 4,0

5,0 - 8,0

386,9

386,9

 

 

 

86,3

 

Tân Sơn, Thanh Sơn

12

Bọ cánh tơ

1,2 - 4,0

5,0 - 6,0

190,5

190,5

 

 

 

67,8

 

Tân Sơn, Yên Lập

13

Bọ xít muỗi

1,3 - 3,5

4,0 - 6,0

119,8

119,8

 

 

 

10,6

 

Yên Lập

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 10 - 3/2018 Toàn tỉnh 01/03/2018 07/03/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 02, dự báo sâu bệnh tháng 03/2018 - 2/2018 Toàn tỉnh 01/02/2018 28/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 09 - 2/2018 Toàn tỉnh 22/02/2018 28/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 08 - 2/2018 Toàn tỉnh 15/02/2018 21/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 07 - 2/2018 Toàn tỉnh 07/02/2018 14/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 06 - 2/2018 Toàn tỉnh 01/02/2018 06/02/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 01, dự báo sâu bệnh tháng 02/2018 - 1/2018 Toàn tỉnh 01/01/2018 31/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 05 - 1/2018 Toàn tỉnh 25/01/2018 31/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 04 - 1/2018 Toàn tỉnh 18/01/2018 24/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 03 - 1/2018 Toàn tỉnh 10/01/2018 17/01/2018