SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 11/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 14 tháng 03 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 08 tháng 03 năm 2018 đến ngày 14 tháng 03 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 18 - 240C;
Cao 25 - 280C; Thấp 12 - 170C.
Nhận
xét khác. Trong kỳ, đầu
kỳ sáng sớm trời âm u, nhiều mây; trưa chiều giảm mây trời
nắng; cuối kỳ đêm và sáng sớm trời rét, có mưa vừa đến mưa to. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm, xuân trung
|
Diện tích: 13.479,9 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ nhánh -
đẻ nhánh rộ
|
- Lúa xuân muộn
|
Diện tích: 22.971,7 ha
|
Sinh trưởng: Hồi xanh -
đẻ nhánh
|
- Rau các loại
|
Diện tích: 2.541 ha
|
Sinh trưởng: cây con -
PTTL
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 4.231,3 ha
|
Sinh trưởng: 1 lá - 5 lá
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Ra hoa - quả non
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa xuân:
- Chuột gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện: Phù Ninh, Lâm Thao. Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 2,5%,
cao 4,6 - 10,1%; diện tích bị hại 125,5 ha (nhiễm nhẹ 72,8 ha, nhiễm trung bình
52,7 ha); giảm so với CKNT 541 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 6,0%, cao 10,4 - 12,4%;
diện tích nhiễm 239,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại các huyện Đoan Hùng, Thanh
Sơn; giảm so với CKNT 636,0 ha.
- Ruồi đục nõn: gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Lâm Thao. Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 3,2%,
cao 5,7 - 13,2%; diện tích nhiễm 79,6 ha; giảm so với CKNT 282,1 ha.
- Ốc
bươu vàng: gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn. Mật độ hại phổ biến 0,3 - 1,0 con/m2, cao 1,4 - 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 85,1
ha; tăng so với CKNT 85,1 ha.
- Bọ xít đen: Gây hại nhẹ tại
huyện Lâm Thao. Mật độ hại phổ biến 1,4 con/m2, cao 10 con/m2; diện tích nhiễm 10,6
ha; tăng so với CKNT 10,6 ha.
Ngoài
ra: Rầy các loại, bọ trĩ hại rải rác. Bệnh đạo ôn lá xuất hiện rải rác.
2. Trên rau:
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung
bình tại huyện Lâm Thao. Mật độ hại phổ biến 1,0 con/m2; cao 12,0 con/m2; diện tích nhiễm 0,9 ha
(nhiễm nhẹ 0,6 ha, nhiễm trung bình 0,3 ha); tăng so với CKNT 0,9 ha.
- Bọ nhảy: Gây hại nhẹ tại huyện
Lâm Thao. Mật độ hại phổ biến 2,0 con/m2, cao 15 con/m2; diện tích nhiễm 0,37 ha;
tăng so với CKNT 0,37 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,37 ha.
Ngoài ra: Sâu khoang, sâu tơ, bệnh
thối nhũn vi khuẩn, sương mai, đốm vòng hại rải rác.
3. Trên ngô xuân:
- Sâu xám: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1
- 0,2 con/m2, cao 2,0 con/m2; diện tích nhiễm 4,6 ha
(nhiễm trung bình 4,6 ha) tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 4,6 ha. Diện
tích đã phòng trừ 4,6 ha.
4. Trên chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các
huyện Tân Sơn, Thanh Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 1,5 - 4,0%, cao 5,0
- 8,0%; diện tích nhiễm 386,9 ha; tăng
so với CKNT 86,3 ha.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại các
huyện Tân Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 4,0%, cao 5,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 190,5 ha; tăng so với CKNT 67,8 ha.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 3,5%, cao 4,0 - 6,0%; diện
tích nhiễm 119,8 ha; tăng so với CKNT 10,6 ha.
- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám
phát sinh và gây hại rải rác.
5. Trên
cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp, bọ xít, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán
thư phát sinh gây hại rải rác trên cây
bưởi. Nhện
lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.
6. Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng,
sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải
rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân Chuột hại cục bộ mức độ hại trung
bình đến nặng, ruồi đục nõn, bọ trĩ, rầy các loại, bệnh sinh lý, bệnh đạo ôn hại
nhẹ rải rác. Ốc bươu vàng hại rải rác.
2. Trên cây
rau: Sâu
xanh, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, sâu tơ, rệp, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh
đốm lá, đốmvòng hại rải rác.
3. Trên ngô xuân: Sâu xám, sâu cắn lá hại nhẹ.
Chuột hại cục bộ.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp, bọ
xít, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.
6. Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng,
sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải
rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG
CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
- Tiếp tục thực hiện tốt văn bản
số 66/SNN-BVTV ngày 16/01/2018 về việc tiếp tục tăng cường chỉ đạo phòng trừ
bệnh lùn sọc đen hại lúa ngô, văn bản số 191/SNN-BVTV ngày 07/02/2018 về việc
chỉ đạo diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ xuân năm 2018.
1. Trên lúa xuân: Duy
trì đủ lượng nước trong ruộng để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).
Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay
bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP,
Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã lục 250WP, Ba Đăng
500WP, Chersieu 75WG, ... .
- Chuột: Tập trung triển khai diệt chuột
tập trung trong giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ
thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như bả trộn sẵn Broma
0.005AB,..., thuốc Ranpart 2%D,
Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ...
- Bệnh sinh lý (nghẹt rễ): Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc
phục bằng cách bón 10-15 kg vối bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục
bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan
siêu ra rễ; XO siêu lân,...
2. Trên
rau: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo
thời gian cách ly.
3. Trên
chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây
bưởi: Lưu
ý phun phòng trừ sâu bệnh nhưng không ảnh hưởng tới quá trình đậu quả.
Lưu ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định
của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|