Thứ Sáu, 3/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 12 (Số 12/2018). Phú Thọ.

Tuần 12. Tháng 3/2018. Ngày 21/03/2018
Từ ngày: 15/03/2018. Đến ngày: 21/03/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  12/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 21 tháng 03 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
15 tháng 03 năm 2018 đến ngày 21 tháng 03 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 22 - 230C; Cao 29 - 310C; Thấp 12 - 140C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đêm và sáng sớm trời rét có mưa rào vài nơi; ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm, xuân trung

Diện tích: 13.400,9 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ - đứng cái

- Lúa xuân muộn

Diện tích: 23.250,7 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh

- Rau các loại

Diện tích: 2.541 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Ngô xuân

Diện tích: 4.231,3 ha

Sinh trưởng: 3 lá  - 6 lá

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Quả non

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân:

- Chuột gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện: Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê. Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 5,0%, cao 6,0 - 13,3%; diện tích bị hại 235,3 ha (nhiễm nhẹ 197,0 ha, nhiễm trung bình 38,3 ha); giảm so với CKNT 543,6 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 2,2 - 6,0%, cao 10,0 - 17,2%, cục bộ 30% (Hạ Hòa); diện tích nhiễm 203,0 ha (nhiễm nhẹ 165,0 ha, nhiễm trung bình 38,0 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Phù Ninh, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 48,3 ha.

- Bọ trĩ: gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng.  Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 3,2 %, cao 5,0 - 9,0 %; diện tích nhiễm 36,1 ha; tăng so với CKNT 36,1 ha.

- Sâu đục thân: Gây hại nhẹ tại huyện Phù Ninh. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,4%, cao 5,9%; diện tích nhiễm 13,8 ha; tăng so với CKNT 13,8 ha.

- Ruồi đục nõn: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 4,4%; diện tích nhiễm 78,2 ha; tăng so với CKNT 23,5 ha.

- Bệnh đạo ôn lá hại rải rác, cục bộ hại ổ tại xã Ấm Hạ - Hạ Hòa; tỷ lệ hại 15%; diện tích nhiễm 0,02 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,02 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, bọ xít đen, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.

2. Trên rau:

- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình; cục bộ hại nặng tại huyện Lâm Thao. Mật độ hại phổ biến 1,5 con/m2; cao 12,0 con/m2; diện tích nhiễm 1,6 ha (nhiễm nhẹ 0,6 ha, nhiễm trung bình 0,6 ha, nhiễm nặng 0,4 ha); tăng so với CKNT 1,6 ha.

- Sâu tơ: Gây hại nhẹ tại huyện Lâm Thao. Mật độ hại phổ biến 1,7 con/m2, cao 15 con/m2; diện tích nhiễm 0,3 ha; tăng so với CKNT 0,3 ha.

Ngoài ra: Sâu khoang, bệnh thối nhũn vi khuẩn, sương mai, đốm vòng hại rải rác.

3.Trên chè:

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 3,0%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 327,1 ha; giảm so với CKNT 28,3 ha.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 7,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 326,3 ha; giảm so với CKNT 475,2 ha.

- Ngoài ra: Bọ cánh tơ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rệp, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, nhện đỏ, bọ xít xanh vai nhọn phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1.     Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn: Bệnh lây lan ra diện rộng và gây hại nhẹ đến trung bình. Cần lưu ý trên các giống nhiễm như Nếp, J02, BC15, HT1, KD18, Nhị ưu,.... Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Việt Trì, Phù Ninh,...  

- Chuột hại cục bộ mức độ hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Ruồi đục nõn, bọ trĩ, rầy các loại, bệnh sinh lý, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hại nhẹ rải rác. Ốc bươu vàng hại rải rác.

2. Trên cây rau: Sâu xanh, sâu tơ hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh đốm lá, đốm vòng hại rải rác.

3. Trên ngô xuân: Sâu xám, sâu cắn lá hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp, bọ xít, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác  trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

- Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số 66/SNN-BVTV ngày 16/01/2018 về việc tiếp tục tăng cường chỉ đạo phòng trừ bệnh lùn sọc đen hại lúa ngô.

1. Trên lúa xuân: Nếu phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã lục 250WP, Ba Đăng 500WP, Chersieu 75WG, ... .

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, ...

- Chuột: Tập trung triển khai diệt chuột tập trung trong giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như bả trộn sẵn Broma 0.005AB,..., thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ...

2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 15 tháng 03 năm 2018 đến ngày 21 tháng 03 năm 2018)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa trung

1,0 - 4,2

11,8 - 13,3

197,7

159,4

38,3

 

 

-220,5

 

Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê

2

Bệnh sinh lý

2,2 - 6,0

10 - 17,2; CB 30(HH)

144,6

106,6

38,0

 

 

137,9

 

Hạ Hòa, Phù Ninh, Cẩm Khê

3

Bọ trĩ

1,6 - 3,2

5,0 - 9,0

36,1

36,1

 

 

 

36,1

 

Đoan Hùng

4

Sâu đục thân

0,2 - 2,4

5,9

13,8

13,8

 

 

 

13,8

 

Phù Ninh

5

Ruồi đục nõn

Lúa muộn

1,3 - 4,4

5,0 - 10,9

78,2

78,2

 

 

 

23,5

 

Thanh Sơn

6

Bệnh sinh lý

0,9 - 4,0

6,0 - 10

58,4

58,4

 

 

 

-186,2

 

Yên Lập

7

Chuột

0,2 - 2,9

5,0 - 8,0

37,6

37,6

 

 

 

-323,1

 

Lâm Thao, Phù Ninh

8

Sâu xanh

Rau cải

1,5

12

1,6

0,6

0,6

0,4

 

1,6

 

Lâm Thao

9

Sâu tơ

1,7

15

0,3

0,3

 

 

 

0,3

 

Lâm Thao

10

Bọ xít muỗi

Chè

0,4 - 3,0

4,0 - 8,0

327,1

327,1

 

 

 

-28,3

 

Yên Lập

11

Rầy xanh

0,4 - 4,0

7,0 - 8,0

326,3

326,3

 

 

 

-475,2

 

Thanh Sơn, Yên Lập

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 11 - 3/2018 Toàn tỉnh 08/03/2018 14/03/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 10 - 3/2018 Toàn tỉnh 01/03/2018 07/03/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 02, dự báo sâu bệnh tháng 03/2018 - 2/2018 Toàn tỉnh 01/02/2018 28/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 09 - 2/2018 Toàn tỉnh 22/02/2018 28/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 08 - 2/2018 Toàn tỉnh 15/02/2018 21/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 07 - 2/2018 Toàn tỉnh 07/02/2018 14/02/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 06 - 2/2018 Toàn tỉnh 01/02/2018 06/02/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 01, dự báo sâu bệnh tháng 02/2018 - 1/2018 Toàn tỉnh 01/01/2018 31/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 05 - 1/2018 Toàn tỉnh 25/01/2018 31/01/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 04 - 1/2018 Toàn tỉnh 18/01/2018 24/01/2018