SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 12/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 21 tháng 03 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 15 tháng 03 năm 2018 đến ngày 21 tháng 03 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 22 - 230C;
Cao 29 - 310C; Thấp 12 - 140C.
Nhận
xét khác. Trong kỳ, đêm
và sáng sớm trời rét có mưa rào vài nơi;
ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm, xuân trung
|
Diện tích: 13.400,9 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ nhánh
rộ - đứng cái
|
- Lúa xuân muộn
|
Diện tích: 23.250,7 ha
|
Sinh trưởng: Đẻ nhánh
|
- Rau các loại
|
Diện tích: 2.541 ha
|
Sinh trưởng: PTTL - TH
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 4.231,3 ha
|
Sinh trưởng: 3 lá - 6 lá
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Quả non
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa xuân:
- Chuột gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện: Lâm Thao, Phù Ninh, Cẩm Khê. Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 5,0%,
cao 6,0 - 13,3%; diện tích bị hại 235,3 ha (nhiễm nhẹ 197,0 ha, nhiễm trung
bình 38,3 ha); giảm so với CKNT 543,6 ha.
- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 2,2 - 6,0%, cao 10,0 - 17,2%, cục
bộ 30% (Hạ Hòa); diện tích nhiễm 203,0 ha (nhiễm nhẹ 165,0 ha, nhiễm trung bình
38,0 ha) tại các huyện Hạ Hòa, Phù Ninh, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 48,3 ha.
- Bọ
trĩ: gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 3,2 %, cao 5,0 - 9,0 %; diện tích nhiễm 36,1
ha; tăng so với CKNT 36,1 ha.
- Sâu đục thân: Gây hại nhẹ tại
huyện Phù Ninh. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,4%, cao 5,9%; diện tích nhiễm 13,8
ha; tăng so với CKNT 13,8 ha.
- Ruồi đục nõn: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn. Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 4,4%; diện
tích nhiễm 78,2 ha; tăng so với CKNT 23,5 ha.
- Bệnh
đạo ôn lá hại rải
rác, cục bộ hại ổ tại xã Ấm Hạ - Hạ Hòa; tỷ lệ hại 15%; diện tích nhiễm 0,02 ha.
Diện tích đã phòng trừ 0,02 ha.
Ngoài
ra: Rầy các loại, bọ xít đen, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác.
2. Trên rau:
- Sâu xanh: Gây hại nhẹ đến trung
bình; cục bộ hại nặng tại huyện Lâm Thao. Mật độ hại phổ biến 1,5 con/m2; cao 12,0 con/m2; diện tích nhiễm 1,6 ha
(nhiễm nhẹ 0,6 ha, nhiễm trung bình 0,6 ha, nhiễm nặng 0,4 ha); tăng so với
CKNT 1,6 ha.
- Sâu tơ: Gây hại nhẹ tại huyện
Lâm Thao. Mật độ hại phổ biến 1,7 con/m2, cao 15 con/m2; diện tích nhiễm 0,3 ha;
tăng so với CKNT 0,3 ha.
Ngoài ra: Sâu khoang, bệnh thối
nhũn vi khuẩn, sương mai, đốm vòng hại rải rác.
3.Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 3,0%, cao 4,0 - 8,0%; diện
tích nhiễm 327,1 ha; giảm so với CKNT 28,3 ha.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các
huyện Thanh Sơn, Yên Lập. Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 7,0
- 8,0%; diện tích nhiễm 326,3 ha; giảm
so với CKNT 475,2 ha.
- Ngoài ra: Bọ cánh tơ, bệnh đốm
nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.
4. Trên
cây ăn quả: Rệp, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư, nhện đỏ, bọ
xít xanh vai nhọn phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.
5. Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng,
sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải
rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY TỚI:
1.
Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn lá: Bệnh lây lan ra diện rộng và gây hại nhẹ đến trung bình.
Cần lưu ý trên các giống nhiễm như Nếp, J02, BC15, HT1, KD18, Nhị ưu,.... Các
huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba, Việt Trì, Phù Ninh,...
- Chuột hại cục bộ mức độ hại nhẹ đến trung bình.
Ngoài ra: Ruồi
đục nõn, bọ trĩ, rầy các loại, bệnh sinh lý, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hại nhẹ
rải rác. Ốc bươu vàng hại rải rác.
2. Trên cây
rau: Sâu
xanh, sâu tơ hại nhẹ đến trung bình. Sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh đốm lá, đốm vòng hại rải
rác.
3. Trên ngô xuân: Sâu xám, sâu cắn lá hại nhẹ.
Chuột hại cục bộ.
4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp, bọ
xít, sâu ăn lá, sâu vẽ bùa, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.
6. Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh phấn trắng,
sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá gây hại nhẹ rải
rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG
CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
- Tiếp tục thực hiện tốt văn bản
số 66/SNN-BVTV ngày 16/01/2018 về việc tiếp tục tăng cường chỉ đạo phòng trừ
bệnh lùn sọc đen hại lúa ngô.
1. Trên lúa xuân: Nếu
phát hiện có rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay bằng
một số loại thuốc ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP,
Admire 050 EC, Thiamax 25 WDG, Mã lục 250WP, Ba Đăng
500WP, Chersieu 75WG, ... .
- Bệnh
đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và
thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi cho bệnh
phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL,
Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC,
Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, ...
- Chuột: Tập trung triển khai diệt chuột
tập trung trong giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ
thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như bả trộn sẵn Broma
0.005AB,..., thuốc Ranpart 2%D,
Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ...
2. Trên
rau: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo
thời gian cách ly.
3. Trên
chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây
bưởi: Phun
phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định
của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|