Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 20 (Số 20/2018). Phú Thọ.

Tuần 20. Tháng 5/2018. Ngày 17/05/2018
Từ ngày: 10/05/2018. Đến ngày: 16/05/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  20/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 16 tháng 5 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
10 tháng 5 năm 2018 đến ngày 16 tháng 5 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 26 - 290C; Cao 30 - 350C; Thấp 22 - 260C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, chiều tối và đêm có a rào và dông vài nơi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm, xuân trung

Diện tích: 13.417,9 ha

Sinh trưởng: chín sữa - đỏ đuôi

- Lúa xuân muộn

Diện tích: 23.495 ha

Sinh trưởng: Trỗ bông  - chín sữa

- Ngô xuân

Diện tích: 5.708,3 ha

Sinh trưởng: Làm hạt - chín sữa

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân sớm, xuân trung:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình tại hầu hết các huyện, thành, thị; tỷ lệ hại 3,0 - 8,6%, cao 18,0 - 28,0%, cục bộ 35,6 % (Thanh Thủy, Lâm Thao); diện tích nhiễm 1.263,3 ha (nhiễm nhẹ 807,8 ha, nhiễm trung bình 455,5 ha); tăng so với CKNT 1.213,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 373,8 ha.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng tại các hầu hết các huyện, thành, thị; mật độ phổ biến 27 - 100 con/m2, cao 368 - 800 con/m2, cục bộ 1.400 - 2.800 con/m2 (Lâm Thao, Việt Trì, Thanh Ba, Hạ Hòa), cá biệt ổ 8.000 con/m2 (Kim Đức - Việt Trì).  Phát dục chủ yếu tuổi 3, 4; Diện tích nhiễm 300,7 ha (nhiễm nhẹ 227,1 ha, nhiễm trung bình 68,6 ha, nhiễm nặng 5,0 ha (Việt Trì)); diện tích đã phòng trừ 121,2 ha; tăng so với CKNT 300,7 ha.

- Bệnh bạc lá: Bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập; Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,0 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%, cục bộ 18 - 23,8% (Việt Trì). Diện tích nhiễm 30,8 ha (nhiễm nhẹ 23,3 ha, nhiễm trung bình 7,5 ha); tăng  so với CKNT 30,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 30,8 ha.

Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài xuất hiện hại rải rác.

2.Trên lúa muộn:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình tại hầu hết các huyện, thành, thị; tỷ lệ hại 3,2 - 9,2%, cao 11,2 - 28,0%, cục bộ 37,1 % (Cẩm Khê); diện tích nhiễm 3.180,4 ha (nhiễm nhẹ 2.120,7 ha, nhiễm trung bình 1.059,7 ha); tăng so với CKNT 1.495,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.032,4 ha.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ tại các hầu hết các huyện, thành, thị; mật độ phổ biến 29 - 90 con/m2, cao 160 - 700 con/m2, cục bộ 1.200 - 1.240 con/m2 (Tam Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập).  Phát dục chủ yếu tuổi 3, 4; Diện tích nhiễm 528,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ ); tương đương so với CKNT.

Ngoài ra: Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại cục bộ trên các giống như: TRB 225, JO2, BC15, nếp .… tại các xã: Mỹ Lung, Mỹ Lương, Lương Sơn, Xuân An, Xuân Viên - huyện Yên Lập; diện tích nhiễm 0,25 ha. Sâu đục thân, bệnh bạc lá, đốm sọc, bọ xít hại rải rác.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba. Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 4,0%, cao 6,0 - 10,0%; diện tích nhiễm 870,8 ha; giảm so với CKNT 546,2 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 4,0%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 604,4 ha; giảm so với CKNT 32,1 ha.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Đoan Hùng; tỷ lệ hại 1,1 - 4,0%, cao 5,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 484,2 ha; giảm so với CKNT 1.032,8 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả:

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng trên cây bưởi; tỷ lệ hại phổ biến 1,7 - 5,2%. Diện tích nhiễm 48,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 48,7 ha.

Ngoài ra: Bọ xít hại nhẹ. Nhện đỏ, rệp, sâu ăn lá, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 2,4 - 6,6%, cao 9,2 - 14%; diện tích nhiễm 40,9 ha; giảm so với CKNT 9,3 ha.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện có mưa rào kèm theo giông, lốc xoáy, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, lây lan nhanh. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn chín sữa, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, ....Các huyện cần lưu ý: TP. Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Phù Ninh ...

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại, nhất là trên diện tích lúa đã trỗ bông. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần chú ý: Thanh Thủy, Lâm Thao, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Ba, Hạ Hòa, ...

- Rầy các loại:  Trong kỳ tới, rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy ổ trên tràn thấp, trũng đang chín sữa - chín sáp nếu không phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: TP. Việt Trì, Lâm Thao, Hạ Hòa, Yên Lập Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh, ....

Ngoài ra: Bệnh đạo ôn cổ bông hại cục bộ; sâu đục thân, bọ xít dài hại nhẹ rải rác.  

2. Trên ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít, rệp, sâu ăn lá, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).

-  Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy, ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, ....

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Chuột: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

2. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 10 tháng 5 năm 2018 đến ngày 16 tháng 5 năm 2018)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

3,0-8,6

18-28;CB30-35,6(TT,LT)

1.263,3

807,8

455,5

 

 

1.213,3

373,8

13 huyện, thành, thị

2

Rầy các loại

27-100

368-800;CB1400-2800;cá biệt 8000(VT)

300,7

227,1

68,6

5,0

 

300,7

121,2

13 huyện, thành, thị

3

Bệnh bạc lá

1,0-4,0

6,0-8,0;CB18-23,8(VT)

30,8

23,3

7,5

 

 

30,8

30,8

Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập

4

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

3,2-9,2

11,2-28;CB37,1(CK)

3.180,4

2.120,7

1.059,7

 

 

1.495,3

1.032,4

13 huyện, thành, thị

5

Rầy các loại

29-90

160-700;CB1200-1240(TN,TB,CK,YL)

528,7

528,7

 

 

 

0,0

 

13 huyện, thành, thị

6

Rầy xanh

Chè

1,0-4,0

6,0-10

870,8

870,8

 

 

 

-546,2

 

Thanh Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba

7

Bọ xít muỗi

0,6-4,0

5,0-8,0

604,4

604,4

 

 

 

-32,1

 

Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Đoan Hùng

8

Bọ cánh tơ

1,1-4,0

5,0-7,0

484,2

484,2

 

 

 

-1.032,8

 

Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Đoan Hùng

9

Bệnh khô vằn

Ngô

2,4-6,6

9,2-14

40,9

40,9

 

 

 

-9,3

 

Đoan Hùng

10

Nhện đỏ

Bưởi

1,7-5,2

 

48,7

48,7

 

 

 

48,7

 

Đoan Hùng

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 19 - 5/2018 Toàn tỉnh 04/05/2018 09/05/2018
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 5/2018 Toàn tỉnh 26/04/2018 03/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 18 - 5/2018 Toàn tỉnh 26/04/2018 02/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 17 - 4/2018 Toàn tỉnh 19/04/2018 25/04/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 16 - 4/2018 Toàn tỉnh 12/04/2018 18/04/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 15 - 4/2018 Toàn tỉnh 05/04/2018 11/04/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 14 - 4/2018 Toàn tỉnh 29/03/2018 04/04/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 03, dự báo sâu bệnh tháng 04/2018 - 3/2018 Toàn tỉnh 01/03/2018 31/03/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 13 - 3/2018 Toàn tỉnh 22/03/2018 28/03/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 12 - 3/2018 Toàn tỉnh 15/03/2018 21/03/2018