SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 20/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 16 tháng 5 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10 tháng 5 năm 2018 đến ngày 16 tháng 5 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 26 - 290C;
Cao 30 - 350C; Thấp 22 - 260C.
Nhận
xét khác. Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, chiều
tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm, xuân trung
|
Diện tích: 13.417,9 ha
|
Sinh trưởng: chín sữa -
đỏ đuôi
|
- Lúa xuân muộn
|
Diện tích: 23.495 ha
|
Sinh trưởng: Trỗ bông - chín sữa
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.708,3 ha
|
Sinh trưởng: Làm hạt -
chín sữa
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa xuân sớm, xuân trung:
- Bệnh
khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình tại hầu hết các huyện, thành, thị; tỷ lệ hại 3,0 -
8,6%,
cao 18,0 - 28,0%, cục bộ 35,6 % (Thanh Thủy, Lâm Thao); diện tích nhiễm 1.263,3 ha
(nhiễm nhẹ 807,8 ha, nhiễm trung bình 455,5 ha); tăng so với CKNT 1.213,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 373,8
ha.
- Rầy các loại: Gây hại
nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng tại các hầu hết các huyện, thành, thị; mật
độ phổ biến 27
- 100 con/m2, cao 368 - 800 con/m2, cục bộ 1.400 - 2.800 con/m2
(Lâm Thao, Việt Trì, Thanh Ba, Hạ Hòa), cá biệt ổ 8.000 con/m2 (Kim
Đức - Việt Trì). Phát dục chủ yếu tuổi 3,
4; Diện tích nhiễm 300,7 ha (nhiễm nhẹ 227,1 ha, nhiễm trung bình 68,6 ha, nhiễm
nặng 5,0 ha (Việt Trì)); diện tích đã phòng trừ 121,2 ha; tăng so với CKNT 300,7
ha.
- Bệnh bạc lá: Bệnh tiếp tục phát
sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Việt Trì, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập; Tỷ
lệ bệnh phổ biến 1,0 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%, cục bộ 18 - 23,8% (Việt Trì). Diện tích nhiễm 30,8 ha
(nhiễm nhẹ 23,3 ha, nhiễm trung bình 7,5 ha); tăng so với CKNT 30,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 30,8
ha.
Ngoài
ra: Sâu đục thân, bọ xít dài xuất hiện hại rải rác.
2.Trên lúa muộn:
- Bệnh
khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình tại hầu hết các huyện, thành, thị; tỷ lệ hại 3,2
- 9,2%, cao 11,2 - 28,0%, cục bộ 37,1 % (Cẩm Khê); diện tích nhiễm 3.180,4 ha
(nhiễm nhẹ 2.120,7 ha, nhiễm trung bình 1.059,7 ha); tăng so với CKNT 1.495,3 ha. Diện
tích đã phòng trừ 1.032,4 ha.
- Rầy các loại: Gây hại
nhẹ tại các hầu hết các huyện, thành, thị; mật độ phổ biến 29 - 90 con/m2,
cao 160 - 700 con/m2, cục bộ 1.200 - 1.240 con/m2 (Tam
Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê, Yên Lập). Phát
dục chủ yếu tuổi 3, 4; Diện tích nhiễm 528,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ ); tương
đương so với CKNT.
Ngoài
ra: Bệnh đạo ôn cổ bông gây
hại cục bộ trên các
giống như: TRB 225, JO2,
BC15, nếp .… tại các xã: Mỹ Lung, Mỹ Lương, Lương Sơn, Xuân An, Xuân Viên - huyện Yên Lập; diện tích
nhiễm 0,25 ha. Sâu đục thân, bệnh bạc lá, đốm sọc, bọ xít hại
rải rác.
3. Trên chè:
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các
huyện Thanh Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba. Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 4,0%, cao 6,0 - 10,0%; diện tích nhiễm 870,8 ha; giảm so với CKNT 546,2 ha.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn,
Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Đoan Hùng. Tỷ
lệ hại phổ biến 0,6 - 4,0%, cao 5,0
- 8,0%; diện tích nhiễm 604,4 ha; giảm
so với CKNT 32,1 ha.
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại
huyện Thanh Ba, Yên Lập, Hạ
Hòa, Cẩm Khê, Đoan Hùng; tỷ lệ hại 1,1 - 4,0%, cao 5,0 - 7,0%; diện
tích nhiễm 484,2 ha; giảm so với CKNT 1.032,8 ha.
- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm
nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.
4. Trên
cây ăn quả:
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng trên cây bưởi;
tỷ lệ hại phổ biến 1,7 - 5,2%. Diện tích nhiễm 48,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ);
tăng so với CKNT 48,7 ha.
Ngoài ra: Bọ xít hại nhẹ. Nhện đỏ, rệp, sâu ăn lá, bệnh
thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông
nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.
5. Trên ngô xuân:
-
Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 2,4 - 6,6%,
cao 9,2 - 14%; diện tích nhiễm 40,9 ha; giảm so với CKNT 9,3 ha.
6. Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh
đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ
trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh bạc lá, đốm
sọc vi khuẩn: Trong điều kiện có mưa rào kèm theo giông, lốc xoáy, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, lây lan nhanh.
Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm
rạp, đang trong giai đoạn chín sữa, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn
bệnh, cấy các giống nhiễm: Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, ....Các
huyện cần lưu ý: TP. Việt Trì, Hạ Hòa,
Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Phù Ninh ...
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp
tục phát triển, lây lan và gây hại, nhất là trên diện tích lúa đã trỗ bông. Mức
độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón
nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần chú ý: Thanh Thủy, Lâm Thao,
Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Ba, Hạ Hòa, ...
- Rầy các loại: Trong kỳ
tới, rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây
hại trên các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây
cháy ổ trên tràn thấp, trũng đang chín sữa - chín sáp nếu không phòng trừ kịp
thời. Các huyện cần chú ý: TP. Việt Trì, Lâm Thao, Hạ Hòa, Yên Lập Thanh
Ba, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh, ....
Ngoài ra: Bệnh đạo ôn cổ
bông hại cục bộ; sâu đục thân, bọ xít dài hại nhẹ rải rác.
2. Trên ngô
xuân: Bệnh
khô vằn, bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy
xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít, rệp, sâu ăn lá, bệnh thán
thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.
5. Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu
cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối
hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG
CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng
chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích
sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam
(Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2
(30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy, ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP,
....
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ
dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn
kỹ thuật trên bao bì.
- Chuột: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện
pháp tổng hợp.
2. Trên
chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây
bưởi: Phun
phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định
của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|