SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 21/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 23 tháng 5 năm 2018
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 17 tháng 5 năm 2018 đến ngày 23 tháng 5 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 26 - 290C;
Cao 32 - 360C; Thấp 22 - 250C.
Nhận
xét khác. Trong kỳ, ngày trời nắng nóng, chiều
tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Cây trồng
sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và
giai đoạn sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm, xuân trung
|
Diện tích: 13.417,9 ha
|
Sinh trưởng: đỏ đuôi - thu
hoạch
|
- Lúa xuân muộn
|
Diện tích: 23.495 ha
|
Sinh trưởng: chín sữa - chắc xanh
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.708,3 ha
|
Sinh trưởng: Chín sáp -
thu hoạch
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa xuân sớm, xuân trung:
- Rầy các loại: Gây hại
nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng tại các huyện Yên Lập, Lâm Thao, Thanh Thủy,
Đoan Hùng; mật độ phổ biến 21 - 66 con/m2, cao 120 - 720 con/m2, cục bộ 2.400 con/m2 (Yên Lập), cá biệt ổ
6.000 - 8.000 con/m2 (Hưng Long, Thị trấn Yên Lập - Yên Lập). Phát dục chủ yếu tuổi 4, 5, trưởng thành; Diện
tích nhiễm 67,2 ha (nhiễm nhẹ 44,3 ha, nhiễm trung bình 22,9 ha, nhiễm nặng
0,25 ha (Hưng Long, Thị trấn Yên Lập - Yên Lập)); tăng so với CKNT 67,2 ha. Diện
tích đã phòng trừ 23,15 ha.
- Bệnh
khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình tại hầu hết các huyện Thanh Thủy, Đoan
Hùng, Yên Lập, Lâm Thao; tỷ lệ hại 1,8 - 5,6%,
cao 15,0 - 22,9%; diện tích nhiễm 427,7 ha
(nhiễm nhẹ 334,2 ha, nhiễm trung bình 93,5 ha); tăng so với CKNT 427,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 30,3
ha.
Ngoài
ra: Sâu đục thân, bọ xít dài xuất hiện hại rải rác.
2.Trên lúa muộn:
- Rầy các loại: Gây hại
nhẹ tại các huyện Tam Nông, Yên Lập, Thanh Ba; mật độ phổ biến 18 - 48 con/m2,
cao 120 - 720 con/m2, cục bộ 1.200 - 1.400 con/m2 (Yên
Lập, Thanh Ba), cá biệt 2.800 - 4.000 con/m2 (Hương Nộn - Tam Nông).
Phát dục chủ yếu tuổi 4, 5, trưởng
thành; Diện tích nhiễm 300,3 ha (nhiễm nhẹ 300,3 ha, nhiễm nặng 0,6 ha (Hương
Nộn - Tam Nông)); tăng so với CKNT
193,2 ha
.
- Bệnh
khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình tại hầu hết các huyện, thành, thị; tỷ lệ hại 1,7
- 8,7%, cao 12,9 - 26,5%, cục bộ 34 % (Thanh Ba); diện tích nhiễm 2.127,3 ha
(nhiễm nhẹ 2.180,3 ha, nhiễm trung bình 541,0 ha); tăng so với CKNT 1.959,0 ha. Diện
tích đã phòng trừ 470,6 ha.
- Bệnh bạc lá: Bệnh tiếp tục phát
sinh và gây hại nhẹ tại các huyện Việt Trì, Yên Lập, Thanh Ba; Tỷ
lệ bệnh phổ biến 0,6 - 2,0%, cao 6,0 - 10,0%. Diện tích nhiễm 30,8 ha (nhiễm
nhẹ 23,3 ha, nhiễm trung bình 7,5 ha); tăng
so với CKNT 18,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 18,6 ha.
Ngoài
ra: Sâu đục thân, bọ xít hại rải rác.
3. Trên chè:
- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại
huyện Đoan Hùng, Tân Sơn,
Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa; tỷ lệ hại 0,4 - 4,4%, cao 5,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 846,3 ha; giảm
so với CKNT 375,5 ha.
- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các
huyện Đoan Hùng, Thanh Ba,
Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê. Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 4,0%, cao 5,6
- 7,0%; diện tích nhiễm 800,8 ha; giảm
so với CKNT 1.125,6 ha.
- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng. Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 4,0%, cao 5,0 - 9,0%; diện tích nhiễm 486,6 ha; giảm so với CKNT 443,5 ha.
- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm
nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.
4. Trên
cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ
xít, rệp, sâu ăn lá, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải
rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh
thán thư hại rải rác trên cây nhãn,
vải.
5. Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh
đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ
trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY TỚI:
1.
Trên lúa xuân:
-
Rầy các loại:Trong thời gian tới, rầy tiếp tục gia tăng mật độ trên những diện tích
phòng trừ kém hiệu quả hoặc không phòng trừ, diện tích lúa thu hoạch muộn, gây
cháy ổ, cháy chòm vào giai đoạn lúa chín sáp. Các huyện cần chú ý: Đoan Hùng,
Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tân Sơn, Yên Lập, ....
- Bệnh khô vằn: Bệnh khô vằn sẽ tiếp tục gây hại trên trà muộn, mức độ
hại nhẹ đến trung bình.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong điều kiện có mưa rào kèm theo giông, lốc xoáy, bệnh sẽ tiếp tục phát
sinh, phát triển, lây lan nhanh. Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên trà muộn,
những ruộng lúa xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn ngậm sữa. Các huyện
cần lưu ý: Tân Sơn, Đoan Hùng.
2. Trên cây
ngô: Chuột
gây hại cục bộ. Bệnh khô vằn,
bệnh đốm lá, sâu đục thân, bắp hại nhẹ rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy
xanh, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít, rệp, sâu ăn lá, bệnh thán
thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.
5. Trên
cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu
cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối
hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG
CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa xuân:
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2
(30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy, ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, ....
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ
dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC,
Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn
kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng
chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích
thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc
vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam
(Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...).
- Chuột: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện
pháp tổng hợp.
2. Trên
chè: Phun
phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây
bưởi: Phun
phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.
Lưu ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định
của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Trường Giang
|