CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG
Số: 47/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 20 tháng 8 đến ngày 26 tháng 8 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 260C, Trung bình: 30 0C, Cao: 340C.
Nhận xét khác: Trong tuần, do ảnh hưởng của cơn bão số 4, đầu kỳ trời có mưa, cuối kỳ trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa sớm: DT: 176 ha; Giống: Thiên ưu 8, TH3-4, TH3-5, KDĐB, TBR225,…..; GĐST: Trỗ bông - phơi màu.
- Lúa mùa trung: DT: 1002 ha; Giống: Thiên ưu 8, TH3-4, TH3-5, KDĐB, TBR225,…..; GĐST: Làm đòng - đòng già.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa sớm (Trỗ bông - phơi màu) | Bệnh bạc lá | 2,5 | 15 | C1;3 |
Bệnh khô vằn | 11,8 | 40 | C3;5 |
Bọ xít dài | 0,96 | 3,6 | |
Rầy các loại | 92 | 320 | |
Rầy các loại (trứng) | 28 | 120 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 2,4 | 8 | T5,N |
Sâu đục thân | 0,84 | 2,4 | |
Lúa trung (Làm đòng - đòng già) | Bệnh bạc lá | 1,2 | 8 | C1;3 |
Bệnh khô vằn | 7,8 | 42 | C3;5 |
Bệnh sinh lý | 2,5 | 18 | |
Chuột | 0,4 | 2 | |
Rầy các loại | 54,7 | 160 | |
Rầy các loại (trứng) | 21,3 | 120 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 3,5 | 16 | T5,N |
Sâu đục thân (bướm) | | RR | |
| | | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh bạc lá | Lúa sớm (Trỗ bông - phơi màu) | 21 | 11 | 7 | 2 | 1 | 0 | | |
| 2,5 | 15 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | 39 | 7 | 13 | 14 | 4 | 1 | | | | 11,8 | 40 | |
| | |
|
|
Bọ xít dài | | | | | | | | | | 0,96 | 3,6 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 92 | 320 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 28 | 120 | |
| | |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | 2,4 | 8 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân | | | | | | | | | | 0,84 | 2,4 | |
| | |
|
|
Bệnh bạc lá | Lúa trung (Làm đòng - đòng già) | 23 | 13 | 9 | 1 | 0 | 0 | | | | 1,2 | 8 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | 69 | 17 | 23 | 21 | 7 | 1 | | | | 7,8 | 42 | |
| | |
|
|
Bệnh sinh lý | | | | | | | | | | 2,5 | 18 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 0,4 | 2 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 54,7 | 160 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 21,3 | 120 | |
| | |
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ |
| | | | | | | | | 3,5 | 16 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân (bướm) |
| | | | | | | | | | RR | |
| | |
|
|
|
| | | | | | | | | | | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa sớm (Trỗ bông - phơi màu) | 5- 10 | 15 | 17,6 | 17,6 nhẹ | | | +17,6 | 17,6 | Hương Nộn, Hồng Đà |
2 | Bệnh khô vằn | 8- 14 | 40 | 70,4 | 35,2 nhẹ; 17,6TB | 17,6 | | - 149,6 | 35,2 | Hương Nộn, Hồng Đà |
3 | Bọ xít dài | 1- 2 | 3,6 | 17,6 | 17,6 nhẹ | | | +17,6 | | Hương Nộn, Hồng Đà |
4 | Rầy các loại | 120- 200 | 320 | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà |
5 | Rầy các loại (trứng) | 40- 80 | 120 | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà |
6 | Sâu cuốn lá nhỏ | 0 | 8 | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà |
7 | Sâu đục thân | 1- 2 | 2,4 | | | | | | | Hương Nộn, Hồng Đà |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa trung (Làm đòng - đòng già) | 4- 8 | 8 | | | | | | | Hương Nộn, Thượng Nông |
2 | Bệnh khô vằn | 6- 10 | 42 | 258,7 | 158,5 nhẹ; 81,6TB | 18,6 | | +146,8 | 100,2 | Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương |
3 | Bệnh sinh lý | 4- 8 | 18 | 23,3 | 23,3 nhẹ | | | +23,3 | 23,3 | Hương Nộn, Thượng Nông |
4 | Chuột | 0 | 2 | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương |
5 | Rầy các loại | 80- 160 | 160 | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương |
6 | Rầy các loại (trứng) | 40- 80 | 120 | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương |
7 | Sâu cuốn lá nhỏ | 8- 16 | 16 | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương |
8 | Sâu đục thân (bướm) | 0 | RR | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
* Trên lúa mùa sớm: Bệnh bạc lá phát sinh và gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ nặng; Bệnh khô vằn phát sinh và nhiễm trung bình đến nặng, cục bộ nhiễm rất nặng trên một số ruộng xanh tốt, rậm rạp, bón phân không cân đối,…; Bọ xít dài hại nhẹ; Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hại rải rác. Ngoài ra: Châu chấu, bệnh sinh lý, rầy các loại gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
* Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn phát sinh và nhiễm trung bình đến nặng; Bệnh sinh lý nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm trung bình đến nặng trên một số giống lúa thơm (Hương Thơm, Bắc Thơm, Đài Thơm,…); Bệnh bạc lá xuất hiện rải rác; Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại hại nhẹ rải rác. Ngoài ra: châu chấu, bọ xít dài, chuột hại nhẹ rải rác.
2. Biện pháp xử lý: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu sau: Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,... Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Nếu ruộng bị nặng cần phun lại lần 2 sau 7 ngày.
- Bệnh sinh lý: Bón bổ sung lân và vôi bột để lúa nhanh hồi phục hoặc sử dụng các chế phẩm có trên thị trường ví dụ như: Lục diệp tố 1 SL, XO Siêu lân, hoặc một số loại phân bón qua lá để phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol 70WP hoặc Anphacol 70 WP…
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa:
- Bệnh bạc lá: Trong điều kiện thời tiết có mưa, kèm theo dông, lốc, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn làm đòng - trỗ bông, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
- Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại nhẹ.
- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành sâu đục thân tiếp tục vũ hóa và đẻ trứng; Sâu non gây bông bạc rải rác.
Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, bọ xít dài gây hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ.
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 21 tháng 8 năm 2018 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |