Thứ Ba, 30/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 35 (Số 49/2018). Tam Nông.

Tuần 35. Tháng 8/2018. Ngày 28/08/2018
Từ ngày: 27/08/2018. Đến ngày: 02/09/2018


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ  BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG



Số: 49/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 27 tháng 8 đến ngày 02 tháng 9 năm 2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 250C, Trung bình: 28 0C, Cao: 320C.

Nhận xét khác: Trong tuần, đầu kỳ trời nắng nóng, cuối kỳ do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, nhiệt độ giảm,trời có mưa, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa sớm: DT: 176 ha; Giống: Thiên ưu 8, TH3-4, TH3-5, KDĐB, TBR225,…..; GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh.

- Lúa mùa trung: DT: 1002 ha; Giống: Thiên ưu 8, TH3-4, TH3-5, KDĐB, TBR225,…..; GĐST: Làm đòng - trỗ bông.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao


Lúa sớm (Ngậm sữa - chắc xanh)

Bệnh bạc lá

2,8

8

C1,3

Bệnh khô vằn

7,8

24

C3,5

Rầy các loại

156

600

Rầy các loại (trứng)

20

80

Sâu đục thân

RR

Lúa trung

(Làm đòng - trỗ bông)

Bệnh bạc lá

2,2

15

C1,3

Bệnh khô vằn

6,7

40

C3,5

Bệnh sinh lý

RR

Bọ xít dài

0,3

2

Rầy các loại

94,7

480

Rầy các loại (trứng)

24,8

160

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,16

2

Sâu đục thân

0,73

2,8

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh bạc lá

Lúa sớm

(Ngậm sữa - chắc xanh)


2,8

8




Bệnh khô vằn

7,8

24




Rầy các loại

156

600




Rầy các loại (trứng)

20

80




Sâu đục thân




Bệnh bạc lá

Lúa trung

(Làm đòng - trỗ bông)

2,2

15




Bệnh khô vằn

6,7

40




Bệnh sinh lý




Bọ xít dài

0,3

2




Rầy các loại

94,7

480




Rầy các loại (trứng)

24,8

160




Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)


0,16

2




Sâu đục thân


0,73

2,8




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa sớm

(Ngậm sữa - chắc xanh)

0-4

8

Hương Nộn, Hồng Đà

2

Bệnh khô vằn

14-18

24

88

70,4 Nhẹ 17,6 TB

- 91,8

17,6

Hương Nộn, Hồng Đà

3

Rầy các loại

200-280

600

Hương Nộn, Hồng Đà       

4

Rầy các loại (trứng)

24-40

80

Hương Nộn, Hồng Đà

   5

Sâu đục thân

Hương Nộn, Hồng Đà

1

Bệnh bạc lá

Lúa trung       (Làm đòng - trỗ bông)

4-8

15

41,9

41,9 Nhẹ

+28,7

Hương Nộn, Thượng Nông

2

Bệnh khô vằn

18-26

40

242,3

142,1Nhẹ 76,9 TB

23,3

s

+214,6

100,2

Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương

3

Bệnh sinh lý

Hương Nộn, Thượng Nông

4

Bọ xít dài

0,1-1

2

Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương

5

Rầy các loại

180-220

480

Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương

6

Rầy các loại (trứng)

40-80

160

Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương

7

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,1-0,2

2

Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương

8

Sâu đục thân

1,4-2

2,8

23,3

23,3 Nhẹ

+10,1

Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.     Tình hình dịch hại:

          * Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên một số ruộng xanh tốt, rậm rạp, bón phân không cân đối,…; Bệnh bạc lá gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ trung bình tại xã Hồng Đà (khoảng 0,3ha); Rầy các loại đang gia tăng mật độ và gây hại nhẹ. Ngoài ra: Bọ xít dài, sâu đục thân, bệnh sinh lý, chuột gây hại nhẹ rải rác.

         * Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại trung bình đến nặng, cục bộ hại rất nặng; Bệnh bạc lá phát sinh và gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ; Sâu đục thân gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ trung bình; Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ lứa 6 vũ hóa và đẻ trứng rải rác. Ngoài ra: Rầy các loại,bọ xít dài, bệnh sinh lý, chuột hại nhẹ rải rác.

2. Biện pháp xử lý: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổncụcg hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu sau: Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,... Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Nếu ruộng bị nặng cần phun lại lần 2 sau 7 ngày.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa:

- Bệnh bạc lá: Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh;

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối;

- Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại nhẹ.

- Sâu đục thân hai chấm: Sâu non tiếp tục nở và gây bông bạc, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ trung bình;

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ trên những diện tích lúa trỗ muộn;

 Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bọ xít dài, châu chấu, chuột gây hại nhẹ.


NGƯỜI TẬP HỢP

Lương Thị Hiệp

Ngày 28 tháng 8 năm 2018

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng