CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG
Số: 51/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 3 tháng 9 đến ngày 9 tháng 9 năm 2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 260C, Trung bình: 30 0C, Cao: 340C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đầu tuần trời âm u, có mưa, cuối tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa sớm: DT: 176 ha; Giống: Thiên ưu 8, TH3-4, TH3-5, KDĐB, TBR225,…..; GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi.
- Lúa mùa trung: DT: 1002 ha; Giống: Thiên ưu 8, TH3-4, TH3-5, KDĐB, TBR225,…..; GĐST: Trỗ bông - phơi màu.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa sớm (Chắc xanh - đỏ đuôi) | Bệnh khô vằn | 8 | 24 | C3;5 |
Rầy các loại | 484 | 1640 | T3,4 |
| | | |
Lúa trung (Trỗ bông - phơi màu) | Bệnh bạc lá | 2,3 | 25 | C3;5 |
Bệnh khô vằn | 10,1 | 44 | C3;5 |
Chuột | | | |
Rầy các loại | 288 | 1200 | TT, T1,2 |
Rầy các loại (trứng) | 14,4 | 48 | |
Sâu đục thân | 0,7 | 4,4 | |
| | | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bệnh khô vằn | Lúa sớm (Chắc xanh - đỏ đuôi) | 66 | 13 | 18 | 23 | 9 | 3 | | |
| 8 | 24 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | 116 | 14 | 17 | 29 | 28 | 17 | | | 11 | 484 | 1640 | |
| | |
|
|
Bệnh bạc lá | Lúa trung (Trỗ bông - phơi màu) | 46 | 11 | 15 | 17 | 2 | 1 | | | | 2,3 | 25 | |
| | |
|
|
Bệnh khô vằn | 73 | 17 | 23 | 25 | 6 | 2 | | | | 10,1 | 44 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | | | |
| | |
|
|
Rầy các loại | 88 | 21 | 25 | 12 | 7 | 5 | | | 18 | 288 | 1200 | |
| | |
|
|
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 14,4 | 48 | |
| | |
|
|
Sâu đục thân |
| | | | | | | | | 0,7 | 4,4 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa sớm (Chắc xanh - đỏ đuôi) | 8- 12 | 24 | 52,8 | 35,2 nhẹ; 17,6TB | | | - 29,2 | 17,6 | Hương Nộn, Hồng Đà |
2 | Rầy các loại | 480- 720 | 1640 | 35,2 | 17,6 nhẹ; 17,6TB | | | +7,3 | 17,6 | Hương Nộn, Hồng Đà |
1 | Bệnh bạc lá | Lúa trung (Trỗ bông - phơi màu) | 5- 10 | 25 | 41,9 | 23,3 nhẹ;18,6TB | | | + 9,0 | 18,6 | Hương Nộn, Thượng Nông |
2 | Bệnh khô vằn | 6- 18 | 44 | 363,5 | 263,3 nhẹ; 81,6TB | 18,6 | | + 293,5 | 100,2 | Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương |
3 | Chuột | RR | | | | | | | | Hương Nộn, Thượng Nông |
4 | Rầy các loại | 400- 600 | 1200 | 23,3 | 23,3 nhẹ | | | +10,2 | | Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương |
5 | Rầy các loại (trứng) | 24- 40 | 48 | | | | | | | Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương |
6 | Sâu đục thân | 1,3- 2,5 | 4,4 | 18,6 | 18,6 nhẹ | | | + 18,6 | | Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
* Trên lúa mùa sớm: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên một số ruộng xanh tốt, rậm rạp, bón phân không cân đối,…; Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng; Ngoài ra: sâu đục thân, bệnh bạc lá, chuột gây hại nhẹ rải rác.
* Trên lúa mùa trung: Bệnh khô vằn gây hại trung bình đến nặng, cục bộ hại rất nặng; Bệnh bạc lá gây hại nhẹ đến trung bình; Sâu đục thân, rầy các loại gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình. Ngoài ra: bệnh đốm sọc VK, bệnh đen lép hạt, bọ xít dài, chuột hại nhẹ rải rác.
2. Biện pháp xử lý: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu sau: Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,... Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Nếu ruộng bị nặng cần phun lại lần 2 sau 7 ngày.
- Rầy các loại: Những diện tích nhiễm có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 trở lên (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục như: Victory 585EC, Babsac 600EC, Nibas 50ND, ... Pha và phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
- Sâu đục thân 2 chấm: Khi ruộng có mật độ ổ trứng 0,3 ổ/m2 hoặc 5% bông bạc thì sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ sâu đục thân (Ví dụ như thuốc Victory 585 EC, Wavotox 585 EC, Nicata 95SP, Dylan 10WG...). Pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa:
- Bệnh bạc lá: Trong điều kiện thời tiết có mưa, kèm theo dông, lốc, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại mạnh. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
- Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại ổ nặng.
- Sâu đục thân hai chấm: gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ trung bình.
Ngoài ra: bệnh sinh lý, bệnh đốm sọc VK, bệnh đen lép hạt, bọ xít dài, chuột gây hại nhẹ rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 4 tháng 9 năm 2018 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |