Chủ Nhật, 28/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 37 (Số 37/2018). Phú Thọ.

Tuần 37. Tháng 9/2018. Ngày 13/09/2018
Từ ngày: 06/09/2018. Đến ngày: 12/09/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  37/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 12 tháng 9 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
6 tháng 9 năm 2018 đến ngày 12 tháng 9 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  28 - 300 C; Cao 32 - 340C; Thấp 24 - 260C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, ngày trời nắng, có mưa nhỏ rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 6.433,4 ha

Sinh trưởng: Chín sáp (đỏ đuôi) - Thu hoạch

- Lúa trung

Diện tích: 22.004,3 ha

Sinh trưởng: Trỗ - Chín sáp

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Ngô

Diện tích: 3.438 ha

Sinh trưởng : Chín sáp - Thu hoạch

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa:

- Rầy các loại: Phát sinh và gây hại ở tất cả các huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 200 - 500 con/m2, cao 1000 - 2000 con/m2, cục bộ 2.500 - 4.200 con/m2 (Việt Trì, Thanh Sơn, Tam Nông). Phát dục chủ yếu tuổi 4,5 và trưởng thành. Mật độ trứng rầy phổ biến 10 - 30 ổ/m2, cao 100 - 240 ổ/m2 (Lâm Thao Thanh Ba, Tam Nông, Thanh Sơn). Diện tích nhiễm 3.086,6 ha (Nhiễm nhẹ 2.106,1 ha, trung bình 969,4 ha, nặng 11 ha ), tăng so với CKNT 2.750,8 ha. Diện tích phòng trừ 1.211,1 ha, trong đó phòng trừ lần 2 là 75,8 ha.

- Bệnh bạc lá: Phát sinh và gây hại ở Việt Trì, Yên Lập. Tam Nông, Đoan Hùng, Hạ hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao, Phú Thọ. Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,0 - 4,0%; cao 10,0 - 16,0%; cục bộ 40,2% (Việt Trì). Diện tích nhiễm 440,2 ha (Nhiễm nhẹ 390,7 ha, trung bình 24,8 ha, nặng 24,8 ha); giảm so với CKNT 374,4 ha; diện tích đã phòng trừ 117,5 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Phát sinh và gây hại ở Việt Trì, Phú Thọ, Đoan Hùng. Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,1 - 1,2%; cao 1,8 - 2,4%; cục bộ 28,7% (Việt Trì). Diện tích nhiễm 24,8 ha (nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 24,8 ha.

- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại rải rác ở hầu hết các huyện, thành, thị. Tỷ lệ bệnh phổ biến 4 - 10%, cao 20  - 36%, cục bộ 40 - 60% (Việt Trì). Diện tích nhiễm 4.714,0 ha (Nhiễm nhẹ 3.173,6 ha, nhiễm trung bình 1.477,2 ha, nhiễm nặng 63,3 ha), tăng so với CKNT 1.582,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.395,1 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Phát sinh và gây hại ở Việt Trì, Thanh Sơn, Phú Thọ, Phù Ninh, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba. Tỷ lệ bông bạc phổ biến 0,2 - 0,9%; cao 2,0 -5,0% (Việt Trì). Mật độ trứng phổ biến 0,03 ổ/m2, cao 0,2 ổ/m2 (Phù Ninh). Diện tích nhiễm 216,0 ha (Nhiễm nhẹ 180,2 ha, trung bình 24,8 ha, nhiễm nặng 11,0 ha); tăng so với CKNT 180,4ha.

- Ngoài ra: Bệnh sinh lý phát sinh và gây hại nhẹ đến trung bình, bọ xít dài và sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ ở Tân Sơn. Chuột phát sinh và gây hại nhẹ tại Tân Sơn, Thanh Ba.

2. Trên chè:

- Rầy xanh: Gây hại tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê; tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 2,7%; cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 938,4ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), Giảm so với CKNT 89,6 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại tại các huyện Tân Sơn, Yên Lập, Thanh ba, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê; tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,0%; cao 3,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 413,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), Giảm so với CKNT 773,3 ha.

- Bọ cánh tơ: Gây hại tại huyện Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê; tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 3,3%; cao 5,0 - 10,0%; diện tích nhiễm 795,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 210,9 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, chuột, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá phát sinh gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện, rệp, bọ xít, câu cấu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, sâu nhớt, sâu đục thân, đục cành, sâu xanh bướm phượng  phát sinh và gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Rầy các loại tiếp tục gia tăng mật độ, gây hại trên trà lúa mùa trung đang trong giai đoạn phơi màu - chín sáp; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy chòm, cháy ổ trên lúa đang giai đoạn chín sáp. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Phù Ninh, Tân Sơn, Hạ Hòa, ...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh trên diện tích lúa đang trỗ - chín sữa khi có mưa to kèm theo dông lốc, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm (Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, Hương Thơm, TBR 225, ...).  Các huyện cần lưu ý: Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê, Phù Ninh, Tân Sơn, ....

Ngoài ra: Sâu đục thân, bệnh khô vằn hại rải rác đối với diện tích lúa trỗ muộn tại Tân Sơn, Thanh Sơn và Đoan Hùng, ... . Bọ xít dài, bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại nhẹ rải rác trên đồng ruộng, nhất là những diện tích ven gò, ven kênh mương, đường lớn, gần trang trại chăn nuôi.

2. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện, rệp, bọ xít, câu cấu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, sâu nhớt, sâu đục thân, đục cành, sâu xanh bướm phượng  phát sinh và gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa vụ mùa:  

- Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số 796 /CV-SNN ngày 26 tháng 6 năm 2018,  Về việc tiếp tục chỉ đạo phòng trừ bệnh Lùn sọc đen và Vàng lụi hại lúa vụ mùa năm 2018; Văn bản số 946/SNN-QHKH ngày 30 tháng 7 năm 2018, về việc tập trung chỉ đạo đẩy mạnh chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại lúa Mùa 2018 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Tăng cường điều tra DTDB, kết hợp với việc duy trì, theo dõi bẫy đèn để giám sát Rầy lưng trắng, Rầy xanh đuôi đen, thu mẫu rầy vào đèn phân tích và giám định virus, phát hiện sớm nguồn bệnh Lùn sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) trên đồng ruộng, tham mưu kịp thời các biện pháp phòng trừ có hiệu quả.

- Tập trung thu hoạch diện tích lúa đã chín theo phương châm "Xanh nhà hơn già đồng", giải phóng mặt ruộng để làm đất gieo trồng cây vụ đông theo kế hoạch; mặt khác tiếp tục kiểm tra đồng ruộng, đặc biệt là đối với diện tích trỗ muộn; chỉ đạo quyết liệt và hướng dẫn nông dân phun phòng trừ kịp thời những diện tích nhiễm sâu, bệnh vượt ngưỡng theo hướng dẫn kỹ thuật của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.

- Các trạm Trồng trọt và BVTV các huyện, thành, thị có diện tích lúa cấy muộn tiếp tục điều tra, DTDB, ra thông báo hàng tuần, tham mưu chỉ đạo và hướng dẫn các biện pháp phòng trừ kịp thời, có hiệu quả.

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Bonus - Gold 500 EC, Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Victory 585 EC, Superista 25 EC, Rockfos 550 EC, Nibas 50 EC, Cheestar 500WG, .... Khi lúa vào giai đoạn chín sữa - chín sáp, cần rẽ băng rộng 0,8 - 1,0 m và phun thuốc kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). Lưu ý: Khi phun thuốc, tuyệt đối không phun kèm phân bón lá và thuốc kích thích sinh trưởng.

- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chặt chẽ sâu đục thân trên lúa trỗ muộn, bệnh khô vằn, ... thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục và Trạm Trồng trọt và BVTV.

Lưu ý: Đối với diện tích lúa đã chín sáp (đỏ đuôi) không phun thuốc phòng trừ sâu bệnh để đảm bảo an toàn nông sản. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

2. Trên ngô: Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 6 tháng 8 năm 2018 đến ngày 12 tháng 9 năm 2018)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Lúa trung

1 - 4

10 – 16, cục bộ 40,2 (Việt Trì)

440,2

390,7

24,8

24,8

 

-374,4

117,5

Việt Trì, Yên Lập. Tam Nông, Đoan Hùng, Hạ hòa, Cẩm Khê, Lâm Thao, Phú Thọ

2

Bệnh khô vằn

4 - 10

20 – 36, cục bộ 60 (Việt Trì)

4.252,7

2.920,0

1.269,5

63,3

 

1.120,8

1.204,8

Việt trì, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Tân Sơn, Phù Ninh, Thanh thủy, Phú Thọ, Lâm Thao, Tam Nông, Cẩm Khê

3

Bệnh đốm sọc VK

0,1 - 1,2

1,8 - 2,4, cục bộ 28,7 (Việt Trì)

24,8

 

24,8

 

 

24,8

 

Việt Trì, Phú Thọ, Đoan Hùng

4

Bệnh sinh lý

2

28

163,3

105,8

57,5

 

 

163,3

57,5

Tân Sơn

5

Bọ xít dài

1 - 2

5 - 8

191,7

191,7

 

 

 

-24,5

 

Tân Sơn, hạ hòa, Đoan Hùng

6

Chuột

0,1 - 0,2

2 - 4

95,3

95,3

 

 

 

22,9

 

Tân Sơn, Thanh Ba

7

Rầy các loại

200 - 500

1000 – 2000, cục bộ 2500 - 4200 (Việt Trì, Thanh Sơn, Tam Nông)

2.810,7

1.870,5

929,2

11,0

 

2.474,9

1.059,4

Việt trì, Thanh Sơn, Tam Nông, Hạ hòa, Cẩm Khê, Yên Lập, Thanh Ba, Tân Sơn, Lâm Thao, Đoan Hùng, Phù Ninh, Phú Thọ

8

Sâu cuốn lá nhỏ

1 - 2

14

73,1

73,1

 

 

 

73,1

 

Tân Sơn

9

Sâu đục thân

0,2 - 0,9

2 – 5, cục bộ 11,5 (Việt Trì)

216,0

180,2

24,8

11,0

 

180,4

 

Việt Trì, Thanh Sơn, Phú Thọ, Phù Ninh, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Ba

10

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

4 - 10

15 – 25, cục bộ 40 (Thanh Thủy)

461,3

253,6

207,7

 

 

461,3

190,3

Thanh thủy, Phù Ninh, Lâm Thao, Hạ Hòa

11

Rầy các loại

70 - 500

1000 - 2000

275,8

235,6

40,2

 

 

275,8

151,8

Hạ Hòa, Thanh Thủy, Lâm Thao, Phù Ninh

12

Sâu đục thân

0,8

7,1

56,3

28,1

28,1

 

 

56,3

28,1

Phù Ninh

13

Bọ cánh tơ

Chè

1 - 3,3

5 - 10

795,7

795,7

 

 

 

210,9

 

Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê

14

Bọ xít muỗi

Chè

0,2 - 2

3 - 8

413,1

413,1

 

 

 

-773,3

 

Tân Sơn, Yên Lập, Thanh ba, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Cẩm Khê

15

Rầy xanh

Chè

1,2 - 2,7

5 - 8

938,4

938,4

 

 

 

-89,6

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê

 

 

Thông báo sâu bệnh khác